Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Cẩm Hường | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Kính chào quý thầy - cô giáo và các em học sinh
Về dự giờ thăm lớp
1/ Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
2/ Đốt cháy 4 gam khí hiđro H2 trong khí oxi O2 sinh ra 36 gam nước H2O.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra
b) Tìm khối lượng khí Oxi đã dùng.
Phương trình chữ:
Khí hiđro + Khí Oxi  Nước
Số nguyên tử Hiđro trước và sau phản ứng đều là 2.
Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
Hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học?
Sơ đồ phản ứng
H2 + O2 ---> H2O
Hãy cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là bao nhiêu ?
Phương trình chữ:
Khí hiđro + Khí Oxi  Nước
Sơ đồ phản ứng
H2 + O2 ---> H2O
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ---> H2O
Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Vì sao?
H2 + O2 H2O

2
H2 + O2 2H2O
2
Phương trình chữ
=> Viết phương trình hóa học.
H2 + O2 ---> H2O
Khí hiđro + Khí Oxi  Nước
=> Cân bằng số nguyên tử
mỗi nguyên tố.
=>Viết sơ đồ của phản ứng
H2 + O2 ---> 2H2O
2H2 + O2 ---> 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Thí dụ1: Biết Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra Nhôm oxit ( Al2O3 )
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên
Nhôm + Khí Oxi Nhôm oxit
Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hoá học
Al + O2 Al2O3
Al + O2 2Al2O3
Al + 3O2 2Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
Phương trình chữ
Thí dụ 2: Lập PTHH của phản ứng sau
Photpho + khí oxi  Điphotphopentaoxit ( P2O5)
Thảo luận nhóm 3 phút
Thí dụ 3:
Lập PTHH của phản ứng Natri cacbonat (Na2CO3) tác dụng với Canxi Hidroxit (Ca(OH)2 ) tạo ra Canxi cacbonat (CaCO3 ) và Natri hidroxit (NaOH)
Phương trình chữ:
Natri cacbonat + Canxi hidroxit  Canxi cacbonat + Natri hidroxit

Bước 1: Sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + 2NaOH
Bước 3: Viết PTHH
Na2CO3 +Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Bài tập 4a/58
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Đáp án :
BT2/57 SGK
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 Na2O
b) P2O5 + H2O H3PO4
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên
4Na + O2 2Na2O
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Đáp án :
Bài tập:
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng, phương trình nào sai ( đúng ghi Đ, sai ghi S) vào ô
trống thích hợp theo các phương trình hóa học sau:



S
Đ
2K + 2H2O  2KOH + H2
2) K2O + H2O  2KOH
3) Na + O2  Na2O
5) SO3 + H2O  H2SO4
7) BaO + H2O  Ba(OH)2
8) Al + O2  2Al2O3
Đ
Đ
Đ
S
 Đối với bài học ở tiết học này:phương trình hóa học
 Học bài.
 Lập được PTHH.
 Hoàn thành vở bài tập(1,3,7/57,58 SGK)
.
 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 Xem “phần II: Ý nghĩa của phương trình hóa học ”.
 Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa trang 57, 58
Hướng dẫn học tập
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau:
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất tham gia có những nguyên tố đó
- Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân tử.
VD: H2, O2
Bài học kết thúc thân ái chào các em & thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Cẩm Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)