Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Kiều Thị Vân | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam magie trong không khí, ta thu được 15 gam hợp chất magie oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên?
b) Tính khối lượng mà oxi cần dùng?
Trả lời:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
a) Phương trình chữ:
magie + oxi -> magie oxit
b) Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
mmagie + moxi = m magie oxit
<=> 9 + moxi = 15
<=> moxi = 15 – 9 = 6 (g)
H2 + O2
H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
H2 + O2
H2O
2
? Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau?
Thêm va`o bên phải một phân tử nước H2O o? di~a c�n b�n pha?i
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
2 H2O
H2 + O2
2
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2 + O2
2 H2O
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu ( ) bằng dấu ( ).
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
? 6O 3 O2
? Không thay D?i ch? s? trong các công thức
Lưu ý:
? Không viết 4 Al
? Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4). coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
THỜI GIAN 4 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
3. Áp dụng:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Nhóm 1: Al + Cl2 ----> AlCl3 ( to )
Nhóm 2: Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
Nhóm 4: BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
Nhóm 3: Na + O2 ----> Na2O ( to )
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2Na + O2 Na2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 3 NaCl
to
to
Dặn dò:
- Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK,
- Chuẩn bị bài sau: xem trước phần tiếp theo bài: Phương trình hóa học .
Trả lời trước câu hỏi:
A) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
B) Áp dụng : Em hãy nêu ý nghĩa của PTHH sau:
P2O5 + 3H2O ––> 2H3PO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kiều Thị Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)