Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Lê Phước Hưng |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC
SINH THAM DỰ
TIẾT HỌC.
GV : LÊ PHƯỚC HƯNG
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy, Cô đến dự giờ.
HÓA HỌC 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 2: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam khí hiđro trong không khí sau phản ứng thu được 36 gam nước.
Viết phương trình chữ của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
HS 1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
Vận dụng: viết công thức về khối lượng của phản ứng
A+ B → C + D
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
Câu 1. Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
- Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD
b. Áp dụng ĐLBTKL:
m khí hiđro + m khí oxi = m nước
=> m khí oxi = mnước - mkhí hidro
m khí oxi = 36 – 4
m khí oxi = 32 (g)
Câu 2. Tóm tắt:
mkhí hidro = 4 (g)
mnước = 36 (g)
mkhí oxi = ? (g)
Giải:
a. Khí hiđro + khí oxi nước
PHƯƠNG TRÌNH CHỮ
Bari clorua + Natrisunfat Bari sunfat + Natri clorua
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
- Em hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học?
VD: Khí hidro + Khí oxi Nước
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
Em hãy cho biết tại sao cân nghiêng về bên trái?
H2
O2
H2O
+
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau?
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
- Viết thành phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
Phải làm thế nào để số nguyên tử Hiđro ở 2 vế bằng nhau?
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn điều gì?
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học,
Gồm công thức hóa học của những chất nào?
gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Theo em việc lập phương trình hóa học được tiến hành theo mấy bước?
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng:
Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Giải
Nhôm + khí oxi Nhôm oxit
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
2
3
4
Al2O3
O2
Al
+
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Chú ý:
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Đối với nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3
2
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
Bài tập 1:
Hãy lập thành phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Fe + Cl2 FeCl3
b/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Đáp án
a/ Fe + Cl2 ----> FeCl3
2Fe + 3Cl2 ----> 2FeCl3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b/ Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
Bài tập 2: (HS sử dụng phiếu học tập)
Hãy lập thành phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Na + O2 Na2O
b/ P2O5 + H2O H3PO4
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Đáp án
a/ Na + O2 ----> Na2O
4Na + O2 ----> 2Na2O
4Na + O2 2Na2O
b/ P2O5 + H2O ----> H3PO4
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
TRÒ CHƠI “AI NHANH HƠN”
a/ Fe + O2 ----> Fe3O4
b/ Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O
c/ P + O2 ----> P2O5
d/ CuCl2 + NaOH ----> Cu(OH)2 + NaCl
e/ SO2 + O2 ----> SO3
ĐÁP ÁN
a/ 3Fe + 2 O2 Fe3O4
b/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
c/ 4P + 5O2 2P2O5
d/ CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
e/ 2SO2 + O2 2SO3
Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/57; 58).
- Ghi nhớ phương trình hóa học là gì? Các bước lập phương trình hóa học.
Tìm hiểu phần II: Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a/ ? Cu + ? 2 CuO
b/ CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + ?
ĐÁP ÁN
a/ 2 Cu + O2 2 CuO
b/ CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
VÀ CÁC EM HỌC
SINH THAM DỰ
TIẾT HỌC.
GV : LÊ PHƯỚC HƯNG
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy, Cô đến dự giờ.
HÓA HỌC 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 2: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam khí hiđro trong không khí sau phản ứng thu được 36 gam nước.
Viết phương trình chữ của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
HS 1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
Vận dụng: viết công thức về khối lượng của phản ứng
A+ B → C + D
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
Câu 1. Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
- Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD
b. Áp dụng ĐLBTKL:
m khí hiđro + m khí oxi = m nước
=> m khí oxi = mnước - mkhí hidro
m khí oxi = 36 – 4
m khí oxi = 32 (g)
Câu 2. Tóm tắt:
mkhí hidro = 4 (g)
mnước = 36 (g)
mkhí oxi = ? (g)
Giải:
a. Khí hiđro + khí oxi nước
PHƯƠNG TRÌNH CHỮ
Bari clorua + Natrisunfat Bari sunfat + Natri clorua
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
- Em hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học?
VD: Khí hidro + Khí oxi Nước
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
Em hãy cho biết tại sao cân nghiêng về bên trái?
H2
O2
H2O
+
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau?
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
- Viết thành phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
Phải làm thế nào để số nguyên tử Hiđro ở 2 vế bằng nhau?
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn điều gì?
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học,
Gồm công thức hóa học của những chất nào?
gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Theo em việc lập phương trình hóa học được tiến hành theo mấy bước?
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng:
Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Giải
Nhôm + khí oxi Nhôm oxit
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
2
3
4
Al2O3
O2
Al
+
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Chú ý:
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Đối với nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3
2
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
Bài tập 1:
Hãy lập thành phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Fe + Cl2 FeCl3
b/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Đáp án
a/ Fe + Cl2 ----> FeCl3
2Fe + 3Cl2 ----> 2FeCl3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b/ Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
Bài tập 2: (HS sử dụng phiếu học tập)
Hãy lập thành phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Na + O2 Na2O
b/ P2O5 + H2O H3PO4
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Đáp án
a/ Na + O2 ----> Na2O
4Na + O2 ----> 2Na2O
4Na + O2 2Na2O
b/ P2O5 + H2O ----> H3PO4
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
TRÒ CHƠI “AI NHANH HƠN”
a/ Fe + O2 ----> Fe3O4
b/ Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O
c/ P + O2 ----> P2O5
d/ CuCl2 + NaOH ----> Cu(OH)2 + NaCl
e/ SO2 + O2 ----> SO3
ĐÁP ÁN
a/ 3Fe + 2 O2 Fe3O4
b/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
c/ 4P + 5O2 2P2O5
d/ CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
e/ 2SO2 + O2 2SO3
Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/57; 58).
- Ghi nhớ phương trình hóa học là gì? Các bước lập phương trình hóa học.
Tìm hiểu phần II: Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a/ ? Cu + ? 2 CuO
b/ CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + ?
ĐÁP ÁN
a/ 2 Cu + O2 2 CuO
b/ CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phước Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)