Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ
HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2014-2015
Học sinh 2: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) khí hiđro trong khí oxi thu được 108 (g) nước.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Học sinh 1 : Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích? Viết công thức về khối lượng của phản ứng dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 22
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Ví dụ 1:
TIẾT 22
Vế trái : có 2 nguyên tử oxi
Vế phải : có 1 nguyên tử oxi
Mô hình tượng trưng cho sự cân bằng giữa các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
(2.1 + 16.1 = 18)
(2.1 + 16.2 = 34)
H2 + O2 2H2O
Vế trái : 2 nguyên tử hiđro
Vế phải : 4 nguyên tử hiđro
to
(2.1 + 16.2 = 34)
2(2.1 + 16) = 36
2H2 + O2 2H2O
to
to
O
O
H
H
H
H
O
H
H
H
H
O
2H2 + O2
2H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đều đã bằng nhau. Phương trình hóa học của phản ứng được viết như sau :
2H2 + O2 2H2O
2(2.1) + 16.2 = 36
2(2.1 + 16) = 36
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Ví dụ 2:
Ví dụ 1:
TIẾT 22
Ví dụ 2 : Ở nhiệt độ thường, hóa hợp với tạo thành . Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Bước 1 : Al + Cl2 AlCl3
ĐÁP ÁN
nhôm
khí clo
nhôm clorua
- Bước 3 : 2Al + 3Cl2 2AlCl3
- Bước 2 : Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học
TIẾT 22
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức).
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Các bước lập phương trình hóa học
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học (Học SGK)
TIẾT 22
- Mỗi phương trình hóa học biểu thị một phản ứng hóa học, một hiện tượng thực tế có thể xảy ra. Phương trình hóa học cũng có tính chất quốc tế giống như các kí hiệu hóa học. Nghĩa là, chỉ cần phương trình hóa học, không phải lời lẽ hay câu chữ mô tả mà mọi người dù ở quốc gia nào cũng hiểu như nhau. Vì vậy mà người ta nói phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Phương trình hóa học – biểu thị sự biến đổi từ chất này thành chất khác không giống với phương trình toán học – biểu thị sự bằng nhau về giá trị giữa hai vế. Vì vậy, chúng ta không được hoán vị chất đầu (chất phản ứng) và chất cuối (sản phẩm) của phương trình hóa học như hai vế của phương trình toán học.
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học (Học SGK)
Lưu ý :
Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng.
Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử, thí dụ nhóm (OH), (SO4) … thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
TIẾT 22
Ví dụ :
Cho sơ đồ phản ứng sau :
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
ĐÁP ÁN
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Đáp án
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Bài tập củng cố
Đáp án
2SO2 + O2 2SO3
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
d) 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Bài tập 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) SO2 + O2 SO3
b) Al + HCl AlCl3 + H2
c) Fe + Cl2 FeCl3
d) NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên.
xt,to
Bài tập củng cố
to
to
xt,to
Bài tập 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :
Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit.
Sắt cháy trong khí clo tạo ra sắt (III) clorua.
Nung nhôm hiđroxit tạo ra nhôm oxit và nước.
Bài tập củng cố
Đáp án
a) 4Al + 3O2 2Al2O3
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
to
to
to
Tiến hành thí nghiệm
Cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa khoảng 5ml dung dịch axit clohiđric.
- Hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Bài cũ :
Nắm vững các bước lập phương trình hóa học.
Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 57, 58 Sách giáo khoa.
2. Bài mới :
Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Hướng dẫn về nhà
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
HỌC SINH SỨC KHỎE, THÀNH CÔNG!
HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2014-2015
Học sinh 2: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) khí hiđro trong khí oxi thu được 108 (g) nước.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Học sinh 1 : Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích? Viết công thức về khối lượng của phản ứng dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 22
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Ví dụ 1:
TIẾT 22
Vế trái : có 2 nguyên tử oxi
Vế phải : có 1 nguyên tử oxi
Mô hình tượng trưng cho sự cân bằng giữa các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
(2.1 + 16.1 = 18)
(2.1 + 16.2 = 34)
H2 + O2 2H2O
Vế trái : 2 nguyên tử hiđro
Vế phải : 4 nguyên tử hiđro
to
(2.1 + 16.2 = 34)
2(2.1 + 16) = 36
2H2 + O2 2H2O
to
to
O
O
H
H
H
H
O
H
H
H
H
O
2H2 + O2
2H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đều đã bằng nhau. Phương trình hóa học của phản ứng được viết như sau :
2H2 + O2 2H2O
2(2.1) + 16.2 = 36
2(2.1 + 16) = 36
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Ví dụ 2:
Ví dụ 1:
TIẾT 22
Ví dụ 2 : Ở nhiệt độ thường, hóa hợp với tạo thành . Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Bước 1 : Al + Cl2 AlCl3
ĐÁP ÁN
nhôm
khí clo
nhôm clorua
- Bước 3 : 2Al + 3Cl2 2AlCl3
- Bước 2 : Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học
TIẾT 22
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức).
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Các bước lập phương trình hóa học
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học (Học SGK)
TIẾT 22
- Mỗi phương trình hóa học biểu thị một phản ứng hóa học, một hiện tượng thực tế có thể xảy ra. Phương trình hóa học cũng có tính chất quốc tế giống như các kí hiệu hóa học. Nghĩa là, chỉ cần phương trình hóa học, không phải lời lẽ hay câu chữ mô tả mà mọi người dù ở quốc gia nào cũng hiểu như nhau. Vì vậy mà người ta nói phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Phương trình hóa học – biểu thị sự biến đổi từ chất này thành chất khác không giống với phương trình toán học – biểu thị sự bằng nhau về giá trị giữa hai vế. Vì vậy, chúng ta không được hoán vị chất đầu (chất phản ứng) và chất cuối (sản phẩm) của phương trình hóa học như hai vế của phương trình toán học.
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học (Học SGK)
Lưu ý :
Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng.
Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử, thí dụ nhóm (OH), (SO4) … thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
TIẾT 22
Ví dụ :
Cho sơ đồ phản ứng sau :
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
ĐÁP ÁN
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Đáp án
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Bài tập củng cố
Đáp án
2SO2 + O2 2SO3
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
d) 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Bài tập 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) SO2 + O2 SO3
b) Al + HCl AlCl3 + H2
c) Fe + Cl2 FeCl3
d) NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên.
xt,to
Bài tập củng cố
to
to
xt,to
Bài tập 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :
Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit.
Sắt cháy trong khí clo tạo ra sắt (III) clorua.
Nung nhôm hiđroxit tạo ra nhôm oxit và nước.
Bài tập củng cố
Đáp án
a) 4Al + 3O2 2Al2O3
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
to
to
to
Tiến hành thí nghiệm
Cho vài viên kẽm vào ống nghiệm chứa khoảng 5ml dung dịch axit clohiđric.
- Hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Bài cũ :
Nắm vững các bước lập phương trình hóa học.
Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 57, 58 Sách giáo khoa.
2. Bài mới :
Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Hướng dẫn về nhà
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
HỌC SINH SỨC KHỎE, THÀNH CÔNG!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)