Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Thach Thi Hong Sau |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN HOÁ HỌC
LỚP 8
- CH: Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức tính khối lượng của định luật?
Trả lời:
- Định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hoá học: Tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng".
- Biểu thức: mA + mB = mC + mD
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khí hidrô:
Khí oxi:
Nuo?c:
H2
O2
H2O
H2 + O2
H2O
H2 + O2
H2O
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. Bn tra?i co? 2 nguyn t? O, bn pha?i 1 nguyn t? O
H2 + O2
H2O
2
H2 + O2
H2O
2
2 H2O
H2 + O2
H2 + O2
H2O
2
2 H2O
H2 + O2
2
Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.
2 H2 + O2
2 H2O
2H2
O2
2H2O
+
to
Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
Viết thành phương trình hóa học:
Viết sơ đồ phản ứng.
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Viết phương trình hóa học
Ví dụ 1: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
to
PTHH: Al + O2 Al2O3
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
PTHH:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
2
4
3
2
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức đã viết đúng
Lưu ý:
Viết hệ số cao bằng kí hiệu
Đối với nhóm nguyên tử như: (OH) hay (SO4)… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. Fe2(SO4)3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + Na2SO4
3. Na + O2 ----> Na2O
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Thảo luận
Nhóm
(5 phút)
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. Fe2(SO4)3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + Na2SO4
3. Na + O2 ----> Na2O
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
4Na + O2 2Na2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
to
to
to
to
ĐÁP ÁN
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
Học bài và làm các bài tập 1a,b; 2, 3a SGK/57, 58
Xem trước phần II. “Ý nghĩa của phương trình hóa học”
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau:
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất tham gia có những nguyên tố đó
- Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân tử.
VD: H2, O2
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Chúc các em học giỏi
MÔN HOÁ HỌC
LỚP 8
- CH: Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức tính khối lượng của định luật?
Trả lời:
- Định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hoá học: Tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng".
- Biểu thức: mA + mB = mC + mD
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khí hidrô:
Khí oxi:
Nuo?c:
H2
O2
H2O
H2 + O2
H2O
H2 + O2
H2O
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. Bn tra?i co? 2 nguyn t? O, bn pha?i 1 nguyn t? O
H2 + O2
H2O
2
H2 + O2
H2O
2
2 H2O
H2 + O2
H2 + O2
H2O
2
2 H2O
H2 + O2
2
Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.
2 H2 + O2
2 H2O
2H2
O2
2H2O
+
to
Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
Viết thành phương trình hóa học:
Viết sơ đồ phản ứng.
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Viết phương trình hóa học
Ví dụ 1: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
to
PTHH: Al + O2 Al2O3
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
PTHH:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
2
4
3
2
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức đã viết đúng
Lưu ý:
Viết hệ số cao bằng kí hiệu
Đối với nhóm nguyên tử như: (OH) hay (SO4)… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. Fe2(SO4)3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + Na2SO4
3. Na + O2 ----> Na2O
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Thảo luận
Nhóm
(5 phút)
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. Fe2(SO4)3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + Na2SO4
3. Na + O2 ----> Na2O
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
4Na + O2 2Na2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
to
to
to
to
ĐÁP ÁN
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
Học bài và làm các bài tập 1a,b; 2, 3a SGK/57, 58
Xem trước phần II. “Ý nghĩa của phương trình hóa học”
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau:
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất tham gia có những nguyên tố đó
- Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân tử.
VD: H2, O2
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thach Thi Hong Sau
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)