Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Cẩm Hường | Ngày 23/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

MÔN HÓA HỌC 8

thuyết
Bài tập
Quan sát sơ đồ
2H2

O2
2H2O
=> Phương trình hóa học:
2H2
+
O2

2H2O
Phương trình chữ:
Khí hiđro + Khí Oxi  Nước
Sơ đồ phản ứng
H2
O2
H2O
+
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 -> 2H2O
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ---> H2O
H2 + O2 H2O

2
H2 + O2 2H2O
2
Phương trình chữ
=> Viết phương trình hóa học.
H2 + O2 ---> H2O
Khí hiđro + Khí Oxi  Nước
=> Cân bằng số nguyên tử
mỗi nguyên tố.
=>Viết sơ đồ của phản ứng
H2 + O2 ---> 2H2O
2H2 + O2 ---> 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Thí dụ 1: Biết Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra Nhôm oxit ( Al2O3 )
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên
Nhôm + Khí Oxi Nhôm oxit
Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hoá học
Al + O2 Al2O3
Al + O2 2Al2O3
Al + 3O2 2Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
Phương trình chữ
Al + O2 Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
Thí dụ 2: Lập PTHH của phản ứng sau
Photpho + khí oxi  Điphotphopentaoxit ( P2O5)
Phương trình chữ:
Natri cacbonat +Canxi hiđroxit Canxi cacbonat + Natri hiđroxit
Bước 1: Sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + 2NaOH
Bước 3: Viết PTHH
Na2CO3 +Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Thí dụ 2:
Lập PTHH của phản ứng Natri cacbonat (Na2CO3) tác dụng với Canxi Hiđroxit (Ca(OH)2 ) tạo ra Canxi cacbonat (CaCO3 ) và Natri hiđroxit (NaOH)
Ngôi sao may mắn
Bài tập:
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Đáp án :
Cho sơ đồ phản ứng : Na + O2 Na2O
Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A/ 4Na + O2 2Na2O
Bài tập:
B/ 2Na + O2 Na2O2
C/ 2Na + O2 Na2O
D/ 4Na + O2 2Na2O
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng, phương trình nào sai ( đúng ghi Đ, sai ghi S) vào ô trống thích hợp theo các phương trình hóa học sau:
S
Đ
2K + 2H2O  2KOH + H2
2) K2O + H2O  2KOH
3) Na + O2  Na2O
4) SO3 + H2O  H2SO4
Đ
Đ
Bài tập:
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong phương trình
hóa học sau:
?Cu + ? 2CuO

Bài tập:
2Cu + O2 2CuO

 Đối với bài học ở tiết học này:phương trình hóa học
 Học bài.
 Lập được PTHH.
 Hoàn thành vở bài tập(1,3,7/57,58 SGK)
.
 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 Xem “phần II: Ý nghĩa của phương trình hóa học ”.
 Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa trang 57, 58
Hướng dẫn học tập
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau:
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất tham gia có những nguyên tố đó
- Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân tử.
VD: H2, O2
Bài học kết thúc thân ái chào các em & thầy cô
Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Đốt cháy 4 gam khí hiđro H2 trong khí oxi O2 sinh ra 36 gam nước H2O.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra
b) Tìm khối lượng khí Oxi đã dùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Cẩm Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)