Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Trần Thị Mi | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
2. Cho phương trình chữ:
lưu huỳnh + Ôxi lưu huỳnh đioxit
BT/ Đốt cháy 3,2 g S trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit
. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
Đáp án:
Nội dung định luật : Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
. Theo ĐLBTKL Ta có :
mlưu huỳnh + mOxi = mlưu huỳnh đioxit
Thay số vào công thức khối lượng:
3,2 + moxi = 6,4
=> moxi = 6,4 – 3,2 = 3,2(g)
Cho phương trình chữ:
Hiđrô + Ôxi Nước
Thay tên các chất bằng các công thức hoá học ta được sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 H2O

2
2
2
1
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình chữ của phản ứng:
Hiđrô + Ôxi Nước
Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
H2 + O2 ------ H2O
2
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. Phương trình hoá học
H2
O2
H2O
+
Số nguyên tử oxi trước phản ứng là …….
2
Số nguyên tử oxi sau phản ứng là …..
2
Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là …..
4
Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là …..
2
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2

H2 + O2 H2O
Số nguyên tử oxi trước phản ứng là …….

H2 + O2 ------ 2H2O
2
Số nguyên tử oxi sau phản ứng là …..
2
Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là …..
4
Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là …..
4
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2
H2 + O2 2H2O
2
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

2H2 + O2 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học : 2H2 + O2 2H2O đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Đáp án:
Phương trình hóa học đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng nhau.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành .
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Photpho + Ôxi điphotpho pentaoxít
Sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5
Cân bằng nguyên tử:
P + O2 P2O5
P + O2 2P2O5
P + 5O2 2P2O5
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Em hãy cho biết có mấy bước lập phương trình hoá học ?Mỗi bước làm những việc gì ?
2. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Chú ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 5O2 : 10 O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4P : 4P
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ba(OH)2 --------- BaCO3 + NaOH
phương trình hóa học
Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH
X
X
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài tập
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------- Na2O b. P2O5 + H2O -------- H3PO4
Na + O2
Na + O2
4Na + O2
PTHH:
4Na + O2
P2O5 + H2O
P2O5 + H2O
P2O5 + 3H2O
PTHH:
P2O5 + 3H2O
Đáp án 2a:
Na2O
2Na2O

2Na2O
2Na2O
H3PO4

2H3PO4
2H3PO4
2H3PO4
Đáp án 2b:
c/ MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 +NaCl



d/ FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 +NaCl
a)FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
b)Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
Hoạt động nhóm làm bài tập
Hoạt động nhóm làm bài tập vận dụng: cân bằng phương trình hóa học sau
a)FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
FeS2 + O2 2Fe2O3 + SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b)Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
Al +CuCl2 2AlCl3 + Cu
2Al +3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu


c/ MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 +NaCl
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 +NaCl
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 +2NaCl

FeCl3 +NaOH Fe(OH)3+NaCl
FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3+NaCl
FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3+3NaCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Mi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)