Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuyến |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THANH XUÂN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV : NGUYỄN NGỌC TUYẾN
MÔN HOÁ HỌC
LỚP 8E
1
4
2
3
5
HÁI HOA DÂN CHỦ
Bạn nhận được một phần quà
ĐÚNG RỒI !
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
. Khí hiñroâ Khí oxi + Nöôùc
B
D
C
A
ĐÚNG RỒI !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi tạo ra nước là :
. Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
. Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
. Khí oxi Khí hiñroâ + Nöôùc
. 24 gam
. 4 gam
. 10 gam
. 8 gam
B
D
C
A
ĐÚNG RỒI !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam magie Mg trong không khí, ta thu được 10 gam hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là ?
Bông hoa may mắn
BẠN ĐƯỢC MỘT TRÀNG VỖ TAY CỦA CÁC BẠN
H2 O2
H2O
H2 + O2
H2O
H2 + O2
H2O
2
2 H2 + O2
2 H2O
Ví dụ 1: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
Al + O2 ----> Al2O3
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức đã viết đúng
Lưu ý:
Viết hệ số cao bằng kí hiệu
Đối với nhóm nguyên tử như: (OH) hay (SO4)… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
3. Na + O2 ----> Na2O
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Thảo luận
Nhóm
(3 phút)
Nhóm …
Nhóm …
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
3. Na + O2 ----> Na2O
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
4Na + O2 2Na2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
to
to
to
to
ĐÁP ÁN
Học bài và làm các bài tập 1a,b; 2, 3a SGK/57, 58
Xem trước phần II. “Ý nghĩa của phương trình hóa học”
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau:
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất tham gia có những nguyên tố đó
- Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân tử.
VD: H2, O2
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Chúc các em học giỏi
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV : NGUYỄN NGỌC TUYẾN
MÔN HOÁ HỌC
LỚP 8E
1
4
2
3
5
HÁI HOA DÂN CHỦ
Bạn nhận được một phần quà
ĐÚNG RỒI !
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
. Khí hiñroâ Khí oxi + Nöôùc
B
D
C
A
ĐÚNG RỒI !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi tạo ra nước là :
. Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
. Khí hiñroâ + Khí oxi Nöôùc
. Khí oxi Khí hiñroâ + Nöôùc
. 24 gam
. 4 gam
. 10 gam
. 8 gam
B
D
C
A
ĐÚNG RỒI !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
CHƯA ĐÚNG !
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam magie Mg trong không khí, ta thu được 10 gam hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là ?
Bông hoa may mắn
BẠN ĐƯỢC MỘT TRÀNG VỖ TAY CỦA CÁC BẠN
H2 O2
H2O
H2 + O2
H2O
H2 + O2
H2O
2
2 H2 + O2
2 H2O
Ví dụ 1: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
Al + O2 ----> Al2O3
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức đã viết đúng
Lưu ý:
Viết hệ số cao bằng kí hiệu
Đối với nhóm nguyên tử như: (OH) hay (SO4)… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
3. Na + O2 ----> Na2O
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Thảo luận
Nhóm
(3 phút)
Nhóm …
Nhóm …
1. Al + Cl2 ----> AlCl3
2. Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
4. BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
3. Na + O2 ----> Na2O
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
4Na + O2 2Na2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
to
to
to
to
ĐÁP ÁN
Học bài và làm các bài tập 1a,b; 2, 3a SGK/57, 58
Xem trước phần II. “Ý nghĩa của phương trình hóa học”
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau:
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất tham gia có những nguyên tố đó
- Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân tử.
VD: H2, O2
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)