Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Trần Kim Liên | Ngày 28/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tru?ng PTDT Nội Trú Gio Linh
I. Về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Câu chủ động:
- Là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hành động (chỉ người hay vật thực hiện hành động hướng vào người hay vật khác)
*Hùng Vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
2. Câu bị động:
Là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng ( khách thể) của hành động
*Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngôi.
I. Về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Có 2 cách: + Chuyển từ(hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ(cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ(cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Mục đích chuyển đối câu chủ động thành câu bị động: Tránh lặp 1 kiểu câu, để đảm bảo mạch văn nhất quán.
* Các dạng điệp ngữ: - Điệp ngữ cách quãng. - Điệp ngữ nối tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp.
II. Các phép tu từ cú pháp:
Điệp ngữ
Liệt kê
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
*Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
*Ví dụ: Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung.
*Các kiểu liệt kê: - Liệt kê theo cặp, không theo cặp. - Liệt kê tăng tiến và không tăng tiến.
II. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ:
2. Liệt kê:
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong câu văn sau tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào? " Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quí hơn độc lập, tự do", " Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn , núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi."
A. So sánh. C. Nhân hoá. B. Liệt kê. D. Điệp ngữ
III. Luyện tập:
Bài 2: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: " Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: Việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trông cây trong vườn, viết thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu Miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn.".
A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. B. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. D. Tất cả đều đúng.
IV. Củng Cố:
V. H?c b�i:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Kim Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)