Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thiết |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nghĩa của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác
Từ được coi là có nghĩa rộng khi :phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác
Từ được coi là có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ dó được bao hàm trong nghĩa của 1từ khác
Một từ đồng thời có nghĩa rộng đối với từ này ,đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với từ khác
Truyện dân gian :cổ tích ,ngụ ngôn,truyện cười ..
Cổ tích : Tám cám .,Sọ Dừa .
Là tập hợp từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Ví dụ :Trường mùi vị :cay ,đắng, ngọt, bùi ,mặn .
Trường màu sắc :xanh, đỏ, tím....
Là từ gợi tả dáng vẻ ,hình ảnh ,trạng thái của sự vật ,hiện tượng
Ví dụ: dong dỏng, nheo nhéo..
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người
Ví dụ :Róc rách ,tí tách.
2:Trường từ vựng
3:Từ tưọng hình
4:Từ tượng thanh
Là từ chỉ sử dụng trong một số dịa phương nhất định
Là từ chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Là phóng đại quy mô ,tính chất ,mức độ của sự vật ,hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh ,tăng sức biểu cảm
Là diễn đạt một cách tế nhị , uyển chuyển ,tránh gây cảm giác đau buồn ,ghê sợ ,tránh nặng nề ,thô tục ,thiếu lịch sự
Con heo -con lợn
Gậy-điểm 1
Khẻo như voi
Vắt cổ chày ra nước
Thời gian gần đây, Lan học không được tốt lắm
7:Nói giảm , nói tránh
5:Từ địa phương biệt ngữ xã hội
6:Nói quá
II) Ngữ pháp
Là những từ chuyên đi kèm một từ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vất ,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi -đáp
VD: Em tớ ăn tận 3 bát cơm
-Đẹp quá !
2:Tình thái từ
Là từ được thêm vào trong câu để tạo câu nghi vấn ,câu cảm thán, để bộc lộ sắc thái tình cảm của người nói
3: Câu ghép
Cháu chào cô ạ !
Con có đi về không?
Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành .Mỗi C-V là một vế câu
-Cách nối các vế (các từ ,dấu câu )
-Các quan hệ ( nguyên nhân -kết quả ;tăng tiến ...
VD :Em nó học giỏi văn còn nó lại rất giỏi toán
III) Luyện tập
BT1: Vẽ sơ đồ cấp độ khái quát của các nhóm từ sau
a)Động vật , lợn , gà ,trâu, bò , vịt, ngan , gia súc, gia cầm
b) Gia vị , mắm, muối , tương , tương ớt, chin-su
: Giải thích những từ ngữ có nghĩa rộng , hẹp trong BT1
Trả lời:
-Sơ dồ
Bài tập 2
a)Viết 2câu: Câu thư 1:Dùng trợ từ và tình thái từ
Câu thứ 2:Dụng trợ từ và tình thái từ
b)Đọc, xác định câu ghép
Câu: Pháp chạy, Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị ,Là câu ghép .Có thể tách thành 3 câu đơn , nhưng khi tách sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục của 3 sự việc
c) Xác định câu ghépvà cách nối
Câu 1:Chúng ta...cũng như ta..
Câu 2:Có lẽ tiếng Việt.bởi vì đời sống..
Củng cố : Kiểm tra 10 phút
Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh và các loại câu cảm thán
wZiiIISSSSSZS332
Từ được coi là có nghĩa rộng khi :phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác
Từ được coi là có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ dó được bao hàm trong nghĩa của 1từ khác
Một từ đồng thời có nghĩa rộng đối với từ này ,đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với từ khác
Truyện dân gian :cổ tích ,ngụ ngôn,truyện cười ..
Cổ tích : Tám cám .,Sọ Dừa .
Là tập hợp từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Ví dụ :Trường mùi vị :cay ,đắng, ngọt, bùi ,mặn .
Trường màu sắc :xanh, đỏ, tím....
Là từ gợi tả dáng vẻ ,hình ảnh ,trạng thái của sự vật ,hiện tượng
Ví dụ: dong dỏng, nheo nhéo..
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người
Ví dụ :Róc rách ,tí tách.
2:Trường từ vựng
3:Từ tưọng hình
4:Từ tượng thanh
Là từ chỉ sử dụng trong một số dịa phương nhất định
Là từ chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Là phóng đại quy mô ,tính chất ,mức độ của sự vật ,hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh ,tăng sức biểu cảm
Là diễn đạt một cách tế nhị , uyển chuyển ,tránh gây cảm giác đau buồn ,ghê sợ ,tránh nặng nề ,thô tục ,thiếu lịch sự
Con heo -con lợn
Gậy-điểm 1
Khẻo như voi
Vắt cổ chày ra nước
Thời gian gần đây, Lan học không được tốt lắm
7:Nói giảm , nói tránh
5:Từ địa phương biệt ngữ xã hội
6:Nói quá
II) Ngữ pháp
Là những từ chuyên đi kèm một từ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vất ,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi -đáp
VD: Em tớ ăn tận 3 bát cơm
-Đẹp quá !
2:Tình thái từ
Là từ được thêm vào trong câu để tạo câu nghi vấn ,câu cảm thán, để bộc lộ sắc thái tình cảm của người nói
3: Câu ghép
Cháu chào cô ạ !
Con có đi về không?
Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành .Mỗi C-V là một vế câu
-Cách nối các vế (các từ ,dấu câu )
-Các quan hệ ( nguyên nhân -kết quả ;tăng tiến ...
VD :Em nó học giỏi văn còn nó lại rất giỏi toán
III) Luyện tập
BT1: Vẽ sơ đồ cấp độ khái quát của các nhóm từ sau
a)Động vật , lợn , gà ,trâu, bò , vịt, ngan , gia súc, gia cầm
b) Gia vị , mắm, muối , tương , tương ớt, chin-su
: Giải thích những từ ngữ có nghĩa rộng , hẹp trong BT1
Trả lời:
-Sơ dồ
Bài tập 2
a)Viết 2câu: Câu thư 1:Dùng trợ từ và tình thái từ
Câu thứ 2:Dụng trợ từ và tình thái từ
b)Đọc, xác định câu ghép
Câu: Pháp chạy, Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị ,Là câu ghép .Có thể tách thành 3 câu đơn , nhưng khi tách sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục của 3 sự việc
c) Xác định câu ghépvà cách nối
Câu 1:Chúng ta...cũng như ta..
Câu 2:Có lẽ tiếng Việt.bởi vì đời sống..
Củng cố : Kiểm tra 10 phút
Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh và các loại câu cảm thán
wZiiIISSSSSZS332
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thiết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)