Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hòa |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
- Là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hành động ( chỉ người hay vật thực hiện hành động hướng vào người hay vật khác)
* Ví dụ: Hùng Vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
2. Câu bị động:
Là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng ( khách thể) của hành động
* Ví dụ: Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngôi.
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Có 2 cách: + Chuyển từ(hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ(cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ(cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Ví dụ: Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Mục đích chuyển đối câu chủ động thành câu bị động: Tránh lặp 1 kiểu câu, để đảm bảo mạch văn nhất quán.
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Bài tập: Câu văn " Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng." thuộc kiểu câu nào?
A.Câu rút gọn. B.Câu đặc biệt C. Câu chủ động D. Câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
*Ví dụ:
- Tất cả công nhân, nông dân, bộ đội.đều hăng hái thi đua.
- Bẩm - quan lớn . đê vỡ mất rồi.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
* Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
* Ví dụ: - Sài Gòn - hòn ngọc Viễn Đông - đang đổi mới. - Tàu Hà nội - Hải Phòng đã khởi hành.
* Bài tập: Nêu tác dụng của dấu chấm phảy Trong câu sau: " Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non , hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng suối nghe mới hay."
Đánh dấu danh giới giữa các vế của một câu có cấu tạo phức tạp.
Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Cả A và B
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
* Các dạng điệp ngữ: - Điệp ngữ cách quãng. - Điệp ngữ nối tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp.
III. Các phép tu từ cú pháp:
Điệp ngữ
Liệt kê
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
* Ví dụ: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
*Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
*Ví dụ: Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê lợi, Quang Trung.
*Các kiểu liệt kê: - Liệt kê theo cặp, không theo cặp. - Liệt kê tăng tiến và không tăng tiến.
Sơ đồ:
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong câu văn sau tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào? " Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quí hơn độc lập, tự do", " Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn , núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi."
A. So sánh. C. Nhân hoá. B. Liệt kê. D. Điệp ngữ
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước,dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: " Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: Việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trông cây trong vườn, viết thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu Miền Nam, đI thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơI làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn.".
A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. B. Tở ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. D. Tất cả đều đúng.
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước,dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
IV. Luyện tập:
V. Củng cố - Dặn dò:
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
- Là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hành động ( chỉ người hay vật thực hiện hành động hướng vào người hay vật khác)
* Ví dụ: Hùng Vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
2. Câu bị động:
Là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng ( khách thể) của hành động
* Ví dụ: Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngôi.
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Có 2 cách: + Chuyển từ(hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ(cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ(cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Ví dụ: Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
-> Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Mục đích chuyển đối câu chủ động thành câu bị động: Tránh lặp 1 kiểu câu, để đảm bảo mạch văn nhất quán.
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Bài tập: Câu văn " Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng." thuộc kiểu câu nào?
A.Câu rút gọn. B.Câu đặc biệt C. Câu chủ động D. Câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
*Ví dụ:
- Tất cả công nhân, nông dân, bộ đội.đều hăng hái thi đua.
- Bẩm - quan lớn . đê vỡ mất rồi.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
* Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
* Ví dụ: - Sài Gòn - hòn ngọc Viễn Đông - đang đổi mới. - Tàu Hà nội - Hải Phòng đã khởi hành.
* Bài tập: Nêu tác dụng của dấu chấm phảy Trong câu sau: " Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non , hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng suối nghe mới hay."
Đánh dấu danh giới giữa các vế của một câu có cấu tạo phức tạp.
Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Cả A và B
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
* Các dạng điệp ngữ: - Điệp ngữ cách quãng. - Điệp ngữ nối tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp.
III. Các phép tu từ cú pháp:
Điệp ngữ
Liệt kê
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
* Ví dụ: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
*Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
*Ví dụ: Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê lợi, Quang Trung.
*Các kiểu liệt kê: - Liệt kê theo cặp, không theo cặp. - Liệt kê tăng tiến và không tăng tiến.
Sơ đồ:
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước, dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Trong câu văn sau tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào? " Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quí hơn độc lập, tự do", " Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn , núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi."
A. So sánh. C. Nhân hoá. B. Liệt kê. D. Điệp ngữ
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước,dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
IV. Luyện tập:
Bài 2: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: " Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: Việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trông cây trong vườn, viết thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu Miền Nam, đI thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơI làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn.".
A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. B. Tở ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. D. Tất cả đều đúng.
Ôn tập Tiếng Việt
I. Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Câu chủ động:
2. Câu bị động:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Ôn tập về dấu câu:
1. Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước,dí dỏm.
2. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ trong một liên danh
III. Các phép tu từ cú pháp:
1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp từ ngữ, bộ phận câu hay câu khi nói, viết nhằm làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
2. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các từ cùng loại để diễn đạt đầy đủ sâu sắc hơn những khía cạnh của thực tế.
IV. Luyện tập:
V. Củng cố - Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)