Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyeân Vaên Nhaát | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT AN LÃO
TRƯỜNG PTDT NT AN LÃO
Nhiệt liệt chào mừng
TH�NG 12,NAM H?C 2010-2011
TRƯỜNG PTDT NT AN LÃO
Tiết 68:
ôn tập tiếng việt
I . Ôn tập lý thuyết
1 . Từ phức
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Từ ghép đẳng lập
Từ láy phụ âm đầu
Từ láy vần
Cây tre
Quần áo
Xanh xanh
Đẹp đẽ
Lom khom
Từ ghép chính phụ
I . Ôn tập lý thuyết
2 . Đại từ
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người,sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động tính chất
Tôi,tao...
Bấy nhiêu,bấy
Vậy, thế
Ai,gì,nào.
Bao nhiêu,mấy
Sao,thế nào
Quan hÖ tõ lµ g×? Cho ví dụ ?
I . Ôn tập lý thuyết
3 . Quan hệ từ
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh,nhân quả, . giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ:Và, với, c?a, như, do, dù,b?ng.
Đáp án
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Ví dụ:Nếu ….thì…
Vì….nên…
Tuy…nhưng…
I . Ôn tập lý thuyết
3 . Quan hệ từ
Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
Trường THCS Đại Tự
I . Ôn tập lý thuyết
4 . Từ Hán Việt
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
Bạch (bạch cầu)

Hữu (hữu ích)

Thiên (thiên tử)

Dạ(dạ hương)

Hậu (hậu vệ)

Tiền (tiền đạo)

Cư (cư trú)
Bạch (bạch cầu):trắng
Hữu (hữu ích):có
Thiên (thiên tử):trời
Dạ(dạ hương):đêm
Hậu(hậu vệ): sau
Tiền(tiền đạo):trước
Cư (cư trú):ở
THẢO LUẬN
Trường THCS Đại Tự
I .Ôn tập lý thuyết
5 .Từ đồng nghĩa
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ ?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Ví dụ: Hi sinh, bỏ mạng, chết.
* Lưu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Cho ví dụ ?
-Từ đồng nghĩa có 2 loại :
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn(xe lửa,tàu hoả.).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn(hi sinh,tạ thế, bỏ mạng.).
I . Ôn tập lý thuyết
Trường THCS Đại Tự
6 .Từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: Giàu - nghèo, lớn - bé, to - nhỏ.
*Lưu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
7 .Từ đồng âm
Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ: * Con ngựa đang đứng bỗng lồng(1) lên.
* Mua được con chim, Hà nhốt luôn vào lồng(2).
+Lồng (1) : Có nghĩa là nhảy dựng lên
+Lồng (2) : Có nghĩa là sự vật bằng tre, gỗ, sắt.dùng để nhốt chim, gà, vịt.
Trường THCS Đại Tự
I .Ôn tập lý thuyết
7 .Từ đồng âm
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ ?
-Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
-Ví dụ: + Chiếc lá (1) cuối cùng vừa rụng xuống.
+ Công viên là lá (2) phổi của thành phố.
Lá(1):nghĩa gốc ; Lá(2) : nghĩa chuyển .
-Từ đồng âm giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.
-Ví dụ: + Con đường từ nhà tới trường rất xa.
+ Ngọt như đường.
Hai từ "đường" phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn.
Trường THCS Đại Tự
I.Ôn tập Tiếng Việt
8 .Thµnh ng÷
Thế nào là thành ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ : Vắt cổ chày ra nước, lên thác xuống ghềnh, một nắng hai sương.
Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì ở trong câu ?
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ .
Trường THCS Đại Tự
I .¤n tËp lý thuyÕt
9 . Điệp ngữ
Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
Đáp án :
-Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ , cụm từ (hoặc cả một câu)để làm nổi bật ý hoặc gây cảm xúc mạnh .
Ví dụ : Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
ổ trứng hồng tuổi thơ.
Tiết 68 : ôn tập tiếng việt
I.Ôn tập lý thuyết
9 . §iÖp ng÷
Có mấy dạng điệp ngữ?
Có 3 dạng điệp ngữ:
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
Thế nào là chơi chữ ?
Đáp án:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước,. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
I.Ôn tập lý thuyết
10.Chơi chữ
Em hãy kể tên các lối chơi chữ thường gặp ?
Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
Trường THCS Đại Tự
Bài tập 1. Xác định từ láy trong những từ sau đây ?
NgÆt nghÌo,nho nhá,giam gi÷,gËt gï,bã buéc,l¹nh lïng,bät bÌo, xa x«i, cá c©y, ®­a ®ãn, nh­êng nhÞn, r¬i rông, mong muèn, lÊp l¸nh.
I .Ôn tập lý thuyết
II.Luy?n t?p
-Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, bó buộc.
-Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
THẢO LUẬN
Bài tập 2 Tìm thµnh ng÷ ThuÇn ViÖt ®ång nghÜa víi mçi thµnh ng÷ H¸n ViÖt sau:
-B¸ch chiÕn b¸ch th¾ng.
-B¸n tÝn b¸n nghi.
II . Luy?n t?p
-Bách chiến bách thắng Trăm trận trăm thắng.
-Bán tín bán nghi Nửa tin nửa ngờ.
THẢO LUẬN
Trường THCS Đại Tự
Bài tập 3: T×m mét sè tõ ®ång nghÜa vµ mét sè tõ tr¸i nghÜa víi mçi tõ : BÐ(vÒ mÆt kÝch th­íc,khèi l­îng),th¾ng,ch¨m chØ.
Từ đồng nghĩa: Nhỏ
- Bé(về mặt kích thước,khối lượng) Từ trái nghĩa :Lớn,to.
-Thắng: Từ đồng nghĩa :Thành công.
Từ trái nghĩa : Thua,thất bại.
-Chăm chỉ: Từ đồng nghĩa : Cần cù.
Từ trái nghĩa : Lười biếng.
I . Ôn tập lý thuyết
II . Luy?n t?p
Đáp án bài 4
II . Luyện tập
Bài tập 4: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương?
- Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương toả, nghe giun kêu dế khóc.
- Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng, may có chút hy vọng.
-Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.
-Ông ta giàu có,nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
Đáp án bài 4
II . Luyện tập
Bài tập 4
- Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi ngắm trăng suông, nhìn sương toả, nghe giun kêu dế khóc.
- Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng , may có chút hy vọng.
-Thôi thì , tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.
-Ông ta mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
đồng không mông quạnh
còn nước còn tát
con dại cái mang
giàu nứt đố đổ vách
1. Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề " học tập" trong đó có sử dụng thành ngữ, từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ,điệp ngữ.
2, Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học , chuẩn bị cho giờ kiểm tra học kì I theo nội dung sau:
-Văn học : Nắm được đặc điẻm thể loại, nội dung, nghệ thuât của tác phẩm trữ tình.
Tiếng Việt : Nhận diện được từ ghép,từ láy,từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,điệp ngữ.
Tập làm văn : Ôn tập lại những đặc điểm về văn biểu cảm; Cách làm văn bản biểu cảm.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyeân Vaên Nhaát
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)