Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyenn Van Chung | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 68 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
HỆ THỐNG CÁC MẢNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
TỪ XÉT THEO CẤU TẠO
TỪ XÉT THEO VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP
CÁC HIỆN TƯỢNG VỀ TỪ
TỪ XÉT THEO NGUỒN GỐC
CÁC PHÉP TU TỪ
THÀNH NGỮ
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. TỪ XÉT THEO CẤU TẠO
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Láy phụ âm đầu
Láy vần
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
B. TỪ XÉT THEO VAI TRÒ, CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP
Quan hệ từ
Đại từ để trỏ
Trỏ số lượng
Đại từ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về ngườisự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
C. CÁC HIỆN TƯỢNG VỀ TỪ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
Từ
đồng
âm
Từ
nhiều
nghĩa
-Từ giống nhau về âm thanh;
-Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Ví dụ:
-Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật)
-Quả cam này ngọt như đường.
Ví dụ: Chân
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi, đứng.
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân bàn, chân giường)
(3) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường)
Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà về năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào…
(Tố Hữu)
Mất: không còn sống
Về: không còn sống
Chết
Tránh lặp lại từ “mất” mà dùng từ “về” ở câu sau để câu thơ không bị nhàm chán, ý câu thơ trở nên phong phú.
Câu 3/ 193: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ đồng nghĩa
Từ ngữ
Từ trái nghĩa

thắng
chăm chỉ
nhỏ
to, lớn
được
thua
siêng năng
lười biếng
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
D. CÁC PHÉP TU TỪ
Điệp ngữ
Chơi chữ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ nối tiếp
Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
E. TỪ XÉT THEO NGUỒN GỐC
Từ thuần Việt
Từ Hán Việt
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Chính trước, phụ sau
Phụ trước, chính sau
Bài tập 6/ 193: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
Thành ngữ Hán Việt
Thành ngữ thuần Việt
Bán tín bán nghi
Bách chiến bách thắng
Kim chi ngọc diệp
Khẩu phật tâm xà
Trăm trận trăm thắng
Nửa tin nửa ngờ
Cành vàng lá ngọc
Miệng nam mô bụng bồ dao găm
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (Tiếp theo)
Bài tập 7/ 194: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
- Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương tỏa, nghe giun kêu dế khóc.
- Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng, may có chút hi vọng.
- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.
- Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (Tiếp theo)
Từ ngữ in đậm
Thành ngữ tương đương
phải cố gắng đến cùng
đồng ruộng mênh mông và vắng lặng
làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái
giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì
đồng không mông quạnh
còn nước còn tát
con dại cái mang
giàu nứt đố đổ vách
Bài tập 7/ 194: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyenn Van Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)