Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tùng |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1.Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Đại từ để trỏ
Trỏ số lượng
2. Đại từ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
3.Từ đồng nghĩa
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Trái – quả
Hi sinh – bỏ mạng
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
4. Từ trái nghĩa
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
5. Từ đồng âm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
BTTìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ đồng nghĩa
Từ ngữ
Từ trái nghĩa
bé
thắng
chăm chỉ
nhỏ
to, lớn
được
thua
siêng năng
lười biếng
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
5.Điệp ngữ
Chơi chữ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ nối tiếp
Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng tròn)
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
6. Chơi chữ
Dùng
lối nói
trại âm
Dùng
từ ngữ
đồng
âm
Dùng
các điệp
âm
Dùng
lối nói
lái
Dùng
từ trái
nghĩa
gần
nghĩa
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
7. Thành ngữ:
Thành ngữ là tổ hợp từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Trên đe dưới búa:
Nhanh như chớp:
Bài tập Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
THÀNH NGỮ HÁN VIỆT
THÀNH NGỮ THUẦN VIỆT
Bán tín bán nghi
Bách chiến bách thắng
Kim chi ngọc diệp
Khẩu phật tâm xà
Trăm trận trăm thắng
Nửa tin nửa ngờ
Cành vàng lá ngọc
Miệng nam mô bụng bồ dao găm
Bài tập: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
-Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương tỏa, nghe giun kêu dế khóc.
-Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng, may có chút hi vọng.
-Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.
-Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
Từ ngữ in đậm
Thành ngữ tương đương
phải cố gắng đến cùng
đồng ruộng mênh mông và vắng lặng
làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái
giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì
đồng không mông quạnh
còn nước còn tát
con dại cái mang
giàu nứt đố đổ vách
Bài tập 7/ 194: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
Xem lại các khái niệm
Làm lại bài tập
Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Chào tạm biệt
Chỳc cỏc em cham ngoan, h?c gi?i
Kính chúc quí thầy cô sức khỏe
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1.Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Đại từ để trỏ
Trỏ số lượng
2. Đại từ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
3.Từ đồng nghĩa
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Trái – quả
Hi sinh – bỏ mạng
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
4. Từ trái nghĩa
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
5. Từ đồng âm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
BTTìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ đồng nghĩa
Từ ngữ
Từ trái nghĩa
bé
thắng
chăm chỉ
nhỏ
to, lớn
được
thua
siêng năng
lười biếng
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
5.Điệp ngữ
Chơi chữ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ nối tiếp
Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng tròn)
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
6. Chơi chữ
Dùng
lối nói
trại âm
Dùng
từ ngữ
đồng
âm
Dùng
các điệp
âm
Dùng
lối nói
lái
Dùng
từ trái
nghĩa
gần
nghĩa
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
7. Thành ngữ:
Thành ngữ là tổ hợp từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Trên đe dưới búa:
Nhanh như chớp:
Bài tập Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
THÀNH NGỮ HÁN VIỆT
THÀNH NGỮ THUẦN VIỆT
Bán tín bán nghi
Bách chiến bách thắng
Kim chi ngọc diệp
Khẩu phật tâm xà
Trăm trận trăm thắng
Nửa tin nửa ngờ
Cành vàng lá ngọc
Miệng nam mô bụng bồ dao găm
Bài tập: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
-Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương tỏa, nghe giun kêu dế khóc.
-Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng, may có chút hi vọng.
-Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn.
-Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
Từ ngữ in đậm
Thành ngữ tương đương
phải cố gắng đến cùng
đồng ruộng mênh mông và vắng lặng
làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái
giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì
đồng không mông quạnh
còn nước còn tát
con dại cái mang
giàu nứt đố đổ vách
Bài tập 7/ 194: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
Xem lại các khái niệm
Làm lại bài tập
Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Chào tạm biệt
Chỳc cỏc em cham ngoan, h?c gi?i
Kính chúc quí thầy cô sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)