Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Đỗ Huyền |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt Chào mừng
các thầy giáo, cô giáo Về dự TI?T H?C
Phòng giáo dục - đào tạo thái thụy
trường thcs thái xuyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Trong quá trình học kì I em đã được học những kiến thức Tiếng Việt nào?
1. Từ ghép.
2. Từ láy.
3. Đại từ
4. Quan hệ từ
5. Từ Hán Việt
6.Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Từ đồng âm
9 Thành ngữ
10. Điệp ngữ
11. Chơi chữ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Từ ghép.
2. Từ láy.
3. Đại từ
4. Quan hệ từ
5. Từ Hán Việt
6.Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Từ đồng âm
9. Thành ngữ
10. Điệp ngữ
11. Chơi chữ
Chủ đề: Cấu tạo từ
Chủ đề: Nghĩa của từ
Chủ đề: Các biện pháp tu từ cú pháp
Chủ đề: Cụm từ
Chủ đề: Từ Hán Việt
Chủ đề: Loại từ
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Láy vần
Láy phụ âm đầu
Ví dụ
Hoa hồng
Sách vở
Xinh xinh
Rực rỡ
Lom khom
Sơ đồ cấu tạo từ phức
* Bài tập 1:
* Bài tập 1: Vẽ sơ đồ cấu tạo từ phức ? Cho ví dụ?
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
* Bi t?p 2. Trong những từ sau,từ nào là từ ghép,từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
*Bi t?p 2: T? ghộp, t? lỏy l:
- Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, bó buộc.
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
? Đại từ là gì?
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật , hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
a. Đại từ:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
2. Chủ đề: Loại từ
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
* Bài tập 1:Tìm đại từ và xác định chức vụ ngữ pháp của đại từ trong câu?
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng)
c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi
( Khánh Hoài)
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại kheó tay nữa
( Khánh Hoài)
d. Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nhiêu.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con? ( Ca dao)
* Bài tập 1:Đại từ và chức vụ ngữ pháp trong câu.
a. Đại từ nó
Làm chủ ngữ trong câu
b. Đại từ nó
Làm phụ ngữ cho danh từ “ Tiếng”
c. Đại từ thế
Làm phụ ngữ cho động từ
d. Đại từ ai
Làm chủ ngữ trong câu
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chử ngữ (CN), vị ngữ ( VN) trong câu hay phụ ngữ (PN) của danh từ(DT), tính từ(TT), động từ(ĐT).
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật , hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
a. Đại từ:
- Đại từ chia làm hai loại:
Đại từ dùng để trỏ
Đại từ dùng để hỏi
* Bài tập 1:Tìm đại từ và xác định chức vụ ngữ pháp của đại từ trong câu?
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ( Võ Quảng)
c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi ( Khánh Hoài)
a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương
nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khóe tay
nữa (Khánh Hoài)
d. Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nhiêu.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con? ( Ca dao)
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
* Bài tập 2: Vẽ sơ đồ đại từ? Cho ví dụ?
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
* Bài tập 2:
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Ví dụ
Tôi, tao, …
Bao nhiêu, bây nhiêu…
Vậy, thế
Ai, gì, nào,..
Bao nhiêu, mấy,…
Sao, thế nào
Sơ đồ đại từ
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
b. Quan hệ từ:
- Quan hệ từ là: Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, …. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Ví dụ: Và, với, cùng, như, do, dù….
Vai trò và tác dụng của quan hệ từ:
+ Quan hệ từ có số lượng không lớn nhưng tần số sử dụng rất cao. Nó là một trong những từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
+Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp
? Quan hệ từ là gì? Cho ví dụ?
? Nêu vai trò và tác dụng của quan hệ
từ?
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
b. Quan hệ từ:
Thảo luận nhóm
Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng
So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập
1.Chủ đề 1: Câu tạo từ.
2 Chủ đề 2:Loại từ
b. Quan hệ từ:
a. Đại từ:
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
b. Quan hệ từ:
- Quan hệ từ: mà và sầu hơn
- Đại từ: Chàng , thiếp, ai, ai
* Bài tập 1: Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi dưới đây.
“ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai”
* Bài tập 2: Tìm quan hệ từ và đại từ trong đoạn văn sau?
“ Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình”
- Quan hệ từ: Trong , trong, và, của
- Đại từ: Mình
? Hãy tìm đại từ và quan hệ từ ở câu trên?
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
a. Từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm tù đồng nghĩa khác nhau.
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Từ đồng nghĩa:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
* Bài tập 1: tìm từ đồng nghĩa và cho biết nó thuộc loại đồng nghĩa nào?
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
b. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tay Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ cu-ba)
* Bài tập 1:
Từ đồng nghĩa: Qủa
Trái
Đồng nghĩa hoàn toàn (vì đổi vị rí cho nhau mà không phân biệt nhau về sắc thái về nghĩa)
b. Từ đồng nghĩa: bỏ mang
hi sinh
Đồng nghĩa không hoàn toàn .
Vì đều nói về cái chết nhưng:
+ bỏ mạng chết vô ích ( sắc thái khinh bỉ)
+ Hi sinh: chết vì nghĩa vụ lí tưởng ( sắc thái kính trọng)
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm tù đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa
§ång nghÜa
hoµn toµn
Đồng nghĩa
không hoàn toàn
Không phân biệt
sắc thái về nghĩa
Ph©n biÖt s¾c
th¸i vÒ nghÜa
a. Từ đồng nghĩa:
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Từ đồng nghĩa:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghiã trái ngược
nhau
Ví dụ: Giàu >< bé,..
* Lưu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a. Từ đồng nghĩa:
Câu 3(SGK)/ 193: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ đồng nghĩa
Từ ngữ
Từ trái nghĩa
Bé
Thắng
Chăm chỉ
nhỏ
to, lớn
được
thua
siêng năng
lười biếng
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a. Từ đồng nghĩa:
c. Từ đồng âm.
Ví dụ: * Con ngựa đang đứng bỗng lồng(1) lên.
* Mua được con chim, Hà nhốt luôn vào lồng(2).
+Lồng (1) : Có nghĩa là nhảy dựng lên
+Lồng (2) ; Có nghĩa là sự vật bằng tre, gỗ, sắt.dùng để nhốt chim, gà, vịt.
? Giải nghĩa của từ “lồng”?
? Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau..
I. Nội dung ôn tập:
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a. Từ đồng nghĩa:
c. Từ đồng âm.
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
Hiện tượng nhiều nghĩa
Hiện tượng đồng âm
- Khác nhau
Giống nhau
- Một hình thức âm thanh biểu thị nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
-Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi, đứng.
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân bàn, chân giường)
(3) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường)
- Ví dụ:
Thảo luận
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa có điểm gì giống và khác?
Cho ví dụ
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
? Điệp ngữ là gì?
a. Điệp ngữ.
Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ, cụm từ,
( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý hoặc gây cảm xúc mạnh.
* Bài tập 1: Tìm điệp ngữ và cho biết các điệp ngữ đó thuộc loại nào trong các câu sau.
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
( Hồ Chí Minh)
b. Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
(Hồ Chí Minh)
* Bài tập 1: Điệp ngữ và các loại điệp ngữ.
- Lồng
- Chưa ngủ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ chuyển tiếp
b. – Ham muốn
Điệp ngữ nối tiếp
- Có 3 loại điệp ngữ:
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng)
Điệp ngữ nối tiếp
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
a. Điệp ngữ.
b. Chơi chữ.
? Thế nào là chơi chữ?
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ đẻ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
2. Chủ đề: Loại từ
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
a. Điệp ngữ.
b. Chơi chữ.
* Bài tập: Tìm hiện tượng chơi chữ và sử dụng lối chơi chữ nào?
a. Mồm bò không phải mồm bò mà lại là mồm bò.
b. Chữ tài liền với chữ tai một vần.
c. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn.
e. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
d. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
* Bài tập:
Hiện tượng chơi chữ và các lối chơi chữ
a. Chơi chữ: bò
b. Chơi chữ: tai
c. Chơi chữ: cưa ngọn
d. Chơi chữ: già, non.
Dung từ ngữ đồng âm
Dùng từ ngữ gần âm
Con ngựa
Dùng từ ngữ nói lái
Dùng từ gần nghĩa, trái nghĩa, đồng nghĩa.
e.. Dùng cách điệp âm ( phụ âm m )
? Từ phân tích trên có biết có mấy cách chơi chữ?
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
a. Điệp ngữ.
b. Chơi chữ.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Có 5 cách lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
+ Dùng lối nói trại âm( gần âm)
+ Dùng cách điệp âm.
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
BÀI HỌC: Ôn tập Tiếng Việt
Ôn lại các kiến thức về:
- Từ ghép, từ láy.
- Đại từ.
- Quan hệ từ
- Từ Hán Việt
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
- Thành ngữ
- Các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, Chơi chữ,…
Chuẩn bị bài:
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (Sách địa phương Thái Bình)
Chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và toàn thể các em học sinh
Bài học kết thúc
các thầy giáo, cô giáo Về dự TI?T H?C
Phòng giáo dục - đào tạo thái thụy
trường thcs thái xuyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Trong quá trình học kì I em đã được học những kiến thức Tiếng Việt nào?
1. Từ ghép.
2. Từ láy.
3. Đại từ
4. Quan hệ từ
5. Từ Hán Việt
6.Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Từ đồng âm
9 Thành ngữ
10. Điệp ngữ
11. Chơi chữ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Từ ghép.
2. Từ láy.
3. Đại từ
4. Quan hệ từ
5. Từ Hán Việt
6.Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Từ đồng âm
9. Thành ngữ
10. Điệp ngữ
11. Chơi chữ
Chủ đề: Cấu tạo từ
Chủ đề: Nghĩa của từ
Chủ đề: Các biện pháp tu từ cú pháp
Chủ đề: Cụm từ
Chủ đề: Từ Hán Việt
Chủ đề: Loại từ
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Láy vần
Láy phụ âm đầu
Ví dụ
Hoa hồng
Sách vở
Xinh xinh
Rực rỡ
Lom khom
Sơ đồ cấu tạo từ phức
* Bài tập 1:
* Bài tập 1: Vẽ sơ đồ cấu tạo từ phức ? Cho ví dụ?
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
* Bi t?p 2. Trong những từ sau,từ nào là từ ghép,từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
*Bi t?p 2: T? ghộp, t? lỏy l:
- Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, bó buộc.
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
? Đại từ là gì?
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật , hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
a. Đại từ:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
2. Chủ đề: Loại từ
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
* Bài tập 1:Tìm đại từ và xác định chức vụ ngữ pháp của đại từ trong câu?
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
( Võ Quảng)
c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi
( Khánh Hoài)
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại kheó tay nữa
( Khánh Hoài)
d. Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nhiêu.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con? ( Ca dao)
* Bài tập 1:Đại từ và chức vụ ngữ pháp trong câu.
a. Đại từ nó
Làm chủ ngữ trong câu
b. Đại từ nó
Làm phụ ngữ cho danh từ “ Tiếng”
c. Đại từ thế
Làm phụ ngữ cho động từ
d. Đại từ ai
Làm chủ ngữ trong câu
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chử ngữ (CN), vị ngữ ( VN) trong câu hay phụ ngữ (PN) của danh từ(DT), tính từ(TT), động từ(ĐT).
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật , hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
a. Đại từ:
- Đại từ chia làm hai loại:
Đại từ dùng để trỏ
Đại từ dùng để hỏi
* Bài tập 1:Tìm đại từ và xác định chức vụ ngữ pháp của đại từ trong câu?
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ( Võ Quảng)
c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi ( Khánh Hoài)
a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương
nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khóe tay
nữa (Khánh Hoài)
d. Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nhiêu.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con? ( Ca dao)
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
* Bài tập 2: Vẽ sơ đồ đại từ? Cho ví dụ?
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
* Bài tập 2:
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Ví dụ
Tôi, tao, …
Bao nhiêu, bây nhiêu…
Vậy, thế
Ai, gì, nào,..
Bao nhiêu, mấy,…
Sao, thế nào
Sơ đồ đại từ
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
b. Quan hệ từ:
- Quan hệ từ là: Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, …. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Ví dụ: Và, với, cùng, như, do, dù….
Vai trò và tác dụng của quan hệ từ:
+ Quan hệ từ có số lượng không lớn nhưng tần số sử dụng rất cao. Nó là một trong những từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
+Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp
? Quan hệ từ là gì? Cho ví dụ?
? Nêu vai trò và tác dụng của quan hệ
từ?
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
b. Quan hệ từ:
Thảo luận nhóm
Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng
So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nội dung ôn tập
1.Chủ đề 1: Câu tạo từ.
2 Chủ đề 2:Loại từ
b. Quan hệ từ:
a. Đại từ:
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Đại từ:
b. Quan hệ từ:
- Quan hệ từ: mà và sầu hơn
- Đại từ: Chàng , thiếp, ai, ai
* Bài tập 1: Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi dưới đây.
“ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai”
* Bài tập 2: Tìm quan hệ từ và đại từ trong đoạn văn sau?
“ Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình”
- Quan hệ từ: Trong , trong, và, của
- Đại từ: Mình
? Hãy tìm đại từ và quan hệ từ ở câu trên?
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
a. Từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm tù đồng nghĩa khác nhau.
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Từ đồng nghĩa:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
* Bài tập 1: tìm từ đồng nghĩa và cho biết nó thuộc loại đồng nghĩa nào?
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
b. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tay Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ cu-ba)
* Bài tập 1:
Từ đồng nghĩa: Qủa
Trái
Đồng nghĩa hoàn toàn (vì đổi vị rí cho nhau mà không phân biệt nhau về sắc thái về nghĩa)
b. Từ đồng nghĩa: bỏ mang
hi sinh
Đồng nghĩa không hoàn toàn .
Vì đều nói về cái chết nhưng:
+ bỏ mạng chết vô ích ( sắc thái khinh bỉ)
+ Hi sinh: chết vì nghĩa vụ lí tưởng ( sắc thái kính trọng)
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm tù đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa
§ång nghÜa
hoµn toµn
Đồng nghĩa
không hoàn toàn
Không phân biệt
sắc thái về nghĩa
Ph©n biÖt s¾c
th¸i vÒ nghÜa
a. Từ đồng nghĩa:
I. Nội dung ôn tập:
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
a. Từ đồng nghĩa:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghiã trái ngược
nhau
Ví dụ: Giàu >
* Lưu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a. Từ đồng nghĩa:
Câu 3(SGK)/ 193: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ đồng nghĩa
Từ ngữ
Từ trái nghĩa
Bé
Thắng
Chăm chỉ
nhỏ
to, lớn
được
thua
siêng năng
lười biếng
I. Nội dung ôn tập:
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a. Từ đồng nghĩa:
c. Từ đồng âm.
Ví dụ: * Con ngựa đang đứng bỗng lồng(1) lên.
* Mua được con chim, Hà nhốt luôn vào lồng(2).
+Lồng (1) : Có nghĩa là nhảy dựng lên
+Lồng (2) ; Có nghĩa là sự vật bằng tre, gỗ, sắt.dùng để nhốt chim, gà, vịt.
? Giải nghĩa của từ “lồng”?
? Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau..
I. Nội dung ôn tập:
2. Chủ đề: Loại từ
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
b. Từ trái nghĩa.
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a. Từ đồng nghĩa:
c. Từ đồng âm.
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
Hiện tượng nhiều nghĩa
Hiện tượng đồng âm
- Khác nhau
Giống nhau
- Một hình thức âm thanh biểu thị nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
-Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi, đứng.
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân bàn, chân giường)
(3) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường)
- Ví dụ:
Thảo luận
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa có điểm gì giống và khác?
Cho ví dụ
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
? Điệp ngữ là gì?
a. Điệp ngữ.
Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ, cụm từ,
( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý hoặc gây cảm xúc mạnh.
* Bài tập 1: Tìm điệp ngữ và cho biết các điệp ngữ đó thuộc loại nào trong các câu sau.
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
( Hồ Chí Minh)
b. Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
(Hồ Chí Minh)
* Bài tập 1: Điệp ngữ và các loại điệp ngữ.
- Lồng
- Chưa ngủ
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ chuyển tiếp
b. – Ham muốn
Điệp ngữ nối tiếp
- Có 3 loại điệp ngữ:
Điệp ngữ cách quãng
Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng)
Điệp ngữ nối tiếp
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
a. Điệp ngữ.
b. Chơi chữ.
? Thế nào là chơi chữ?
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ đẻ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
2. Chủ đề: Loại từ
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
a. Điệp ngữ.
b. Chơi chữ.
* Bài tập: Tìm hiện tượng chơi chữ và sử dụng lối chơi chữ nào?
a. Mồm bò không phải mồm bò mà lại là mồm bò.
b. Chữ tài liền với chữ tai một vần.
c. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn.
e. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
d. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?
* Bài tập:
Hiện tượng chơi chữ và các lối chơi chữ
a. Chơi chữ: bò
b. Chơi chữ: tai
c. Chơi chữ: cưa ngọn
d. Chơi chữ: già, non.
Dung từ ngữ đồng âm
Dùng từ ngữ gần âm
Con ngựa
Dùng từ ngữ nói lái
Dùng từ gần nghĩa, trái nghĩa, đồng nghĩa.
e.. Dùng cách điệp âm ( phụ âm m )
? Từ phân tích trên có biết có mấy cách chơi chữ?
I. Nội dung ôn tập:
3. Chủ đề: Nghĩa của từ
Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Chủ đề: Cấu tạo từ
2. Chủ đề: Loại từ
4. Chủ đề: Các biện pháp tu từ.
a. Điệp ngữ.
b. Chơi chữ.
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Có 5 cách lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
+ Dùng lối nói trại âm( gần âm)
+ Dùng cách điệp âm.
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
BÀI HỌC: Ôn tập Tiếng Việt
Ôn lại các kiến thức về:
- Từ ghép, từ láy.
- Đại từ.
- Quan hệ từ
- Từ Hán Việt
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
- Thành ngữ
- Các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, Chơi chữ,…
Chuẩn bị bài:
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt (Sách địa phương Thái Bình)
Chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và toàn thể các em học sinh
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)