Bài 16. Định dạng văn bản

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Quý | Ngày 02/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Định dạng văn bản thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy giáo , cô giáo
Về dự giờ lớp 6B
PHÒNG GD THỊ XÃ THÁI HÒA
TRƯỜNG THCS HÒA HIẾU II
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Em sử dụng 2 nút lệnh nào sau để sao chép
văn bản?
(A) và

(B) và

(C) và
Câu 2: Trình baøy caùch sao cheùp moät phaàn vaên baûn?
Trăng ơi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời ( Theo Trần Đăng Khoa )
Trăng ơi

Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà

Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi

Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời

( Theo Trần Đăng Khoa )
Em hãy quan sát 2
đoạn văn bản trên
và so sánh xem đoạn văn bản nào
đẹp hơn dễ nhìn hơn?
1. Định dạng văn bản.
- Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các ký tự.
- Mục đích: Để văn bản có bố cục đẹp, dễ đọc, dễ nhớ.
- Định dạng văn bản gồm 2 loại: Định dạng ký tự và định dạng đoạn văn bản.
Vậy định dạng văn bản nhằm mục đích gì?
Tiết 47 - Bài 16:
Định dạng văn bản
2. Định dạng ký tự
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.
- Các tính chất gồm: Phông chữ, cỡ chữ (to nhỏ), kiểu chữ (đậm, nghiêng gạch chân), màu sắc...
Có mấy cách để thực hiện định dạng văn bản?
a. Sử dụng các nút lệnh
- Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng
Chọn phông chữ
Chọn cỡ chữ
Chữ gạch chân
Chữ đậm
Chữ nghiêng
Màu chữ

Có 2 cách
- Các nút lệnh gồm:
* Phông chữ: Nháy nút bên phải hộp Font để chọn phông thích hợp.
* Cỡ chữ: Nháy nút bên phải hộp Size để chọn cỡ thích hợp.
* Kiểu chữ: Nháy nút Bold (Chữ đậm), Italic (chữ nghiêng) hoặc Underline ( Chữ gạch chân)
* Màu chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font Color (Màu chữ) để chọn màu thích hợp.
Nêu ý nghĩa của các nút lệnh được đánh số trên thanh công cụ sau:
1: Hộp chọn phông chữ
2: Hộp chọn cỡ chữ
3: Chữ đậm
4: Chữ nghiêng
5: Chữ gạch chân
6: Hộp chọn màu chữ
Trả lời: Ý nghĩa của từng nút lệnh là:
b. Sử dụng hộp thoại Font
Chọn phần văn bản cần định dạng, vào Format Font.
b. Sử dụng hộp thoại Font
Chọn phần văn bản cần định dạng, vào Format Font.
- Xuất hiện hộp thoại:
Chọn phông chữ
Chọn cỡ chữ
Màu chữ
Chọn Kiểu chữ
? Trên hộp thoại Font có các
lựa chọn định dạng kí tự tương
đương với các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng không?
- Lưu ý: Nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ áp dụng cho các kí tự gõ vào văn bản.
Em có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau được không?
Bài tập về nhà
- Làm bài 2, 3, 4, 5, 6 / Trang 88 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Quý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)