Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Giang |
Ngày 24/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Malaysia - Nics
từ 1979 đến nay
Cấu trúc
Tổng quan
Nội dung
Kết luận
Vị trí địa lý
Khí hậu
Dân Số
Tôn giáo
Thể chế chính trị
2.1 Khái quát quá trình phát triển từ 1979 đến nay
2.2. Những thành tựu cơ bản
Vị trí địa lý
Phần bán đảo
Phần
Hải
đảo
Thủ đô
Kuala Lumpur
Khí hậu
Khí hậu xích đạo mang tính chất gió mùa
Nhiệt độ trung bình từ 250c đến 32 0c
Độ ẩm 70 - 90 %
Dân số
Theo ước tính tháng 7-2007 dân số là 24,8 triệu người.
Tuổi thọ trung bình là 72.76 năm
4.8%
32.2%
62.9%
Tôn giáo
Đạo Hồi là tôn giáo chính của Malaysia
60.4%
19.2%
9.1%
6.3
5.3
Ngoài ra còn có các tôn giáo khác
Tiền tệ: Tên gọi: ringgit (viết tắt: MYR).
Thể chế chính trị: Quân chủ lập hiến
Quốc vương Malaixia
* Trước năm 1979
1957 sau khi giành độc lập, Malaisia là một nước nghèo nàn, lạc hậu, phụ thuộc vào Anh.
* Sau năm 1979: thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế
+ Chính sách kinh tế mới (1970-1990)
+ Chính sách phát triển kinh tế quốc gia (1991-2000)
+ Kế hoạch dài hạn 30 năm: Tầm nhìn 2020 với mục tiêu đưa Malaisia trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2020
2.1. Khái quát quá trình phát triển từ 1979 đến nay
2.2. Những thành tựu cơ bản
a. Thành tựu kinh tế
b. Thành tựu văn hóa – xã hội
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, ổn định trong nhiều năm(%)
Sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH
Năm 1970
Năm 1990
29%
47%
24%
42.17%
39.82%
18.1%
Thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao(USD)
Các ngành kinh tế có sự phát triển hết sức mạnh mẽ
Nông nghiệp
Được hiện đại hóa và công nghệ hóa
Trồng trọt: các cây công nghiệp cao su, cọ dầu, hồ tiêu...
Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm.
Nuôi trồng đánh bắt thủy, hải sản.
Diện tích: 1,5 triệu ha
Sản lượng: 1,4 triệu tấn/năm, chiếm 30% sản lượng Đông Nam Á
Hồ tiêu
Malaisya là nước sản xuất, chế biến cọ dầu lớn nhất thế giới
Sản lượng: 6 triệu tấn/năm
Công nghiệp
Tỷ trọng GDP : có xu hướng ngày càng tăng(%)
Các ngành công nghệ cao
CN khai thác-chế biến dầu lửa
Công nghệ thông tin
Chế tạo máy
Điện tử
Hóa chất
Công nghiệp khai thác và chế biến dầu lửa
-Sản lượng: 751.800 thùng dầu/ngày
- 24.5% phục vụ xuất khẩu
Dịch vụ
Ngoại thương
Giao thông vận tải
và thông tin liên lac
Du lịch
Ngoại thương
Malaisya đạt giá trị xuất khẩu cao, tăng nhanh và có thặng dư thương mại dương (tỷ USD
Hàng xuất khẩu
Hàng nhập khẩu:hàng điện tử, sản phẩm từ dầu lửa, lương thực, ô tô, xe máy..
Linh kiện máy tính
Xăng dầu và xăng tự nhiên hóa lỏng
Cao su sơ chế
Hàng dệt may
Hóa chất
Bánh kẹo
Du lịch
Số lượng khách du lịch(triệu lượt người) và thu nhập từ du lịch (tỷ USD) không ngừng tăng
Giao thông vận tải- thông tin liên lạc
Giáo dục
Hệ thống giáo dục phát triển mạnh mẽ
Số năm trung bình đi học là 13 năm
Tỷ lệ đầu tư cho giáo dục khá cao 6.2%/GDP (2004)
Y tế- chăm sóc sức khỏe
Chi phí cho y tế chiếm 3.8% GDP (2002)
Nâng cấp trang thiết bị, máy móc cho các bệnh viện
Cải tiến đào tạo, mở rộng chăm sóc sức khỏe từ xa
Thu hút đầu tư nước ngoài, khuyến khích sự phát triển của các bệnh viện tư
Kết luận
Malaysia là một trong những đất nước thân thiện và ổn định nhất Đông Nam Á. Nhiều thập kỷ tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định chính trị đã khiến cho Malaysia trở thành một trong những nước năng động và giàu có nhất trong khu vực.
Malaysia đang trở thành điểm đến lý tưởng với nhiều nhà đầu tư và khách du lịch quốc tế.
Con đường phát triển của Malaysia là một điển hình cho sự phát triển của các nước công nghiệp mới.
Cám ơn cô và các bạn chú ý theo dõi
Người thực hiện: Hoàng ThịGiang
Nông Thị Tuyên
Lý Thị Mai
từ 1979 đến nay
Cấu trúc
Tổng quan
Nội dung
Kết luận
Vị trí địa lý
Khí hậu
Dân Số
Tôn giáo
Thể chế chính trị
2.1 Khái quát quá trình phát triển từ 1979 đến nay
2.2. Những thành tựu cơ bản
Vị trí địa lý
Phần bán đảo
Phần
Hải
đảo
Thủ đô
Kuala Lumpur
Khí hậu
Khí hậu xích đạo mang tính chất gió mùa
Nhiệt độ trung bình từ 250c đến 32 0c
Độ ẩm 70 - 90 %
Dân số
Theo ước tính tháng 7-2007 dân số là 24,8 triệu người.
Tuổi thọ trung bình là 72.76 năm
4.8%
32.2%
62.9%
Tôn giáo
Đạo Hồi là tôn giáo chính của Malaysia
60.4%
19.2%
9.1%
6.3
5.3
Ngoài ra còn có các tôn giáo khác
Tiền tệ: Tên gọi: ringgit (viết tắt: MYR).
Thể chế chính trị: Quân chủ lập hiến
Quốc vương Malaixia
* Trước năm 1979
1957 sau khi giành độc lập, Malaisia là một nước nghèo nàn, lạc hậu, phụ thuộc vào Anh.
* Sau năm 1979: thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế
+ Chính sách kinh tế mới (1970-1990)
+ Chính sách phát triển kinh tế quốc gia (1991-2000)
+ Kế hoạch dài hạn 30 năm: Tầm nhìn 2020 với mục tiêu đưa Malaisia trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2020
2.1. Khái quát quá trình phát triển từ 1979 đến nay
2.2. Những thành tựu cơ bản
a. Thành tựu kinh tế
b. Thành tựu văn hóa – xã hội
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, ổn định trong nhiều năm(%)
Sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH
Năm 1970
Năm 1990
29%
47%
24%
42.17%
39.82%
18.1%
Thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao(USD)
Các ngành kinh tế có sự phát triển hết sức mạnh mẽ
Nông nghiệp
Được hiện đại hóa và công nghệ hóa
Trồng trọt: các cây công nghiệp cao su, cọ dầu, hồ tiêu...
Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm.
Nuôi trồng đánh bắt thủy, hải sản.
Diện tích: 1,5 triệu ha
Sản lượng: 1,4 triệu tấn/năm, chiếm 30% sản lượng Đông Nam Á
Hồ tiêu
Malaisya là nước sản xuất, chế biến cọ dầu lớn nhất thế giới
Sản lượng: 6 triệu tấn/năm
Công nghiệp
Tỷ trọng GDP : có xu hướng ngày càng tăng(%)
Các ngành công nghệ cao
CN khai thác-chế biến dầu lửa
Công nghệ thông tin
Chế tạo máy
Điện tử
Hóa chất
Công nghiệp khai thác và chế biến dầu lửa
-Sản lượng: 751.800 thùng dầu/ngày
- 24.5% phục vụ xuất khẩu
Dịch vụ
Ngoại thương
Giao thông vận tải
và thông tin liên lac
Du lịch
Ngoại thương
Malaisya đạt giá trị xuất khẩu cao, tăng nhanh và có thặng dư thương mại dương (tỷ USD
Hàng xuất khẩu
Hàng nhập khẩu:hàng điện tử, sản phẩm từ dầu lửa, lương thực, ô tô, xe máy..
Linh kiện máy tính
Xăng dầu và xăng tự nhiên hóa lỏng
Cao su sơ chế
Hàng dệt may
Hóa chất
Bánh kẹo
Du lịch
Số lượng khách du lịch(triệu lượt người) và thu nhập từ du lịch (tỷ USD) không ngừng tăng
Giao thông vận tải- thông tin liên lạc
Giáo dục
Hệ thống giáo dục phát triển mạnh mẽ
Số năm trung bình đi học là 13 năm
Tỷ lệ đầu tư cho giáo dục khá cao 6.2%/GDP (2004)
Y tế- chăm sóc sức khỏe
Chi phí cho y tế chiếm 3.8% GDP (2002)
Nâng cấp trang thiết bị, máy móc cho các bệnh viện
Cải tiến đào tạo, mở rộng chăm sóc sức khỏe từ xa
Thu hút đầu tư nước ngoài, khuyến khích sự phát triển của các bệnh viện tư
Kết luận
Malaysia là một trong những đất nước thân thiện và ổn định nhất Đông Nam Á. Nhiều thập kỷ tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định chính trị đã khiến cho Malaysia trở thành một trong những nước năng động và giàu có nhất trong khu vực.
Malaysia đang trở thành điểm đến lý tưởng với nhiều nhà đầu tư và khách du lịch quốc tế.
Con đường phát triển của Malaysia là một điển hình cho sự phát triển của các nước công nghiệp mới.
Cám ơn cô và các bạn chú ý theo dõi
Người thực hiện: Hoàng ThịGiang
Nông Thị Tuyên
Lý Thị Mai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)