Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Đinh Xuân Cường |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA
BÀI CŨ
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm hóa học của phân tử ADN. Vì sao ADN có cấu tạo đặc thù và đa dạng?
- Phn t? ADN du?c c?u t?o t? cc nguyn t? C, H, O, N v P. ADN thu?c lo?i d?i phn t? du?c c?u t?o theo nguyn t?c da phn m don phn l nuclơtit thu?c 4 lo?i: A, T, G, X.
- ADN cĩ c?u t?o d?c th l b?i thnh ph?n, s? lu?ng v trình t? s?p x?p cc nuclơtit, do trình t? s?p x?p khc nhau c?a 4 lo?i nuclơtit t?o nn tính da d?ng.
Câu 2: Trong phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung
thể hiện ở:
A) Liên kết giữa A và T trên cùng một mạch.
B) Liên kết giữa G và X trên cùng một mạch.
C) Liên kết giữa A và T và giữa G và X trên cùng
một mạch.
D) Liên kết giữa Avà T và giữa G và X trên cùng
hai mạch.
Câu 3: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung thể hiện ở những điểm nào?
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song,
xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo
NTBS : A liên kết với T, G liên kết với X.
Hệ quả:
- Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này,
có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong
mạch còn lại.
- Về mặt số lượng, tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T , G = X A + G = T + X
Tỉ số : ( A+T) / ( G + X)
I /- NGUYÊN TẮC NHÂN ĐÔI CỦA ADN:
?
* Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu và ở
kì nào của chu kì tế bào?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào,
tại các NST ở kì trung gian.
* Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu nhân đôi
là gì?
+ Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch
đơn tách nhau.
+ Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Quá trình tự nhân đôi các nu. nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
I/- NGUYÊN TẮC NHÂN ĐÔI CỦA ADN:
?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
+ Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau.
+ Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (hay ngược lại)
+ Hai mạch mới của ADN con đang dần được hình thành dựa trên 2 mạch khuôn ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
* Nguyên tắc nhân đôi ADN:
Trình bày các nguyên tắc nhân đôi ADN.
+ Mạch khuôn.
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc giử lại một nửa.
SGK
?
II/ BẢN CHẤT CỦA GEN:
NST
Một đoạn ADN thuộc gen B
Mạch mang thông tin DT của gen B
Prôtêin
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
?
II/ BẢN CHẤT CỦA GEN:
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng
DT xác định.
Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử
ADN, lưu giữ thông tin cấu trúc một loại prôtêin.
Ngày nay người ta đã xác lập được bản đồ gen
ở 1 số loài. Có ý nghĩa rất lớn trong y học, DT và
chọn giống.
III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN:
?
- Chức năng của ADN ?
- Lưu giữ thông tin DT.
- Truyền đạt thông tin DT.
Tại sao nói ADN có chức năng lưu giữ thông tin
DT và truyền đạt thông tin DT?
CỦNG CỐ
* Câu 2/50 SGK: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo NTBS,
mạch khuôn, giử lại một nửa. Đặc biệt là hình thành
mạch mới của 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ nên phân tử ADN con đựơc tạo ra qua cơ
chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
?
* Câu 4/50 SGK: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
như sau:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất sau:
Câu 1: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân
tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A) 9
B) 6
C) 7
D) 8
Câu 2: Một đoạn mang thông tin cấu trúc prôtêin có nghĩa
là:
A) Gen.
B) Mạch của ADN.
C) Nhiễm sắc thể.
D) Crômatit.
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở :
A) Bên ngoài tế bào.
B) Bên ngoài nhân.
C) Trong nhân tế bào.
D) Trên màng tế bào.
Câu 4: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào kì nào của chu kì
tế bào nào?
A) Kì trung gian.
B) Kì đầu.
C) Kì giữa.
D) Kì sau và kì cuối.
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
- Học bài chú ý: Nguyên tắc nhân đôi ADN và chức năng của ADN
- V? hình so d? nhn dơi ADN.
- Xem bi m?i: M?i quan h? gi?a gen v ARN, ch so snh v?i ADN.
DẶN DÒ
Chúc các em học giỏi
Kính chúc sức khỏe qúi thầy cô
Trân trọng kính chào
BÀI CŨ
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm hóa học của phân tử ADN. Vì sao ADN có cấu tạo đặc thù và đa dạng?
- Phn t? ADN du?c c?u t?o t? cc nguyn t? C, H, O, N v P. ADN thu?c lo?i d?i phn t? du?c c?u t?o theo nguyn t?c da phn m don phn l nuclơtit thu?c 4 lo?i: A, T, G, X.
- ADN cĩ c?u t?o d?c th l b?i thnh ph?n, s? lu?ng v trình t? s?p x?p cc nuclơtit, do trình t? s?p x?p khc nhau c?a 4 lo?i nuclơtit t?o nn tính da d?ng.
Câu 2: Trong phân tử ADN, nguyên tắc bổ sung
thể hiện ở:
A) Liên kết giữa A và T trên cùng một mạch.
B) Liên kết giữa G và X trên cùng một mạch.
C) Liên kết giữa A và T và giữa G và X trên cùng
một mạch.
D) Liên kết giữa Avà T và giữa G và X trên cùng
hai mạch.
Câu 3: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung thể hiện ở những điểm nào?
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song,
xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo
NTBS : A liên kết với T, G liên kết với X.
Hệ quả:
- Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này,
có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong
mạch còn lại.
- Về mặt số lượng, tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T , G = X A + G = T + X
Tỉ số : ( A+T) / ( G + X)
I /- NGUYÊN TẮC NHÂN ĐÔI CỦA ADN:
?
* Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu và ở
kì nào của chu kì tế bào?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào,
tại các NST ở kì trung gian.
* Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu nhân đôi
là gì?
+ Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch
đơn tách nhau.
+ Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Quá trình tự nhân đôi các nu. nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
I/- NGUYÊN TẮC NHÂN ĐÔI CỦA ADN:
?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
+ Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau.
+ Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (hay ngược lại)
+ Hai mạch mới của ADN con đang dần được hình thành dựa trên 2 mạch khuôn ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
* Nguyên tắc nhân đôi ADN:
Trình bày các nguyên tắc nhân đôi ADN.
+ Mạch khuôn.
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc giử lại một nửa.
SGK
?
II/ BẢN CHẤT CỦA GEN:
NST
Một đoạn ADN thuộc gen B
Mạch mang thông tin DT của gen B
Prôtêin
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
?
II/ BẢN CHẤT CỦA GEN:
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng
DT xác định.
Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử
ADN, lưu giữ thông tin cấu trúc một loại prôtêin.
Ngày nay người ta đã xác lập được bản đồ gen
ở 1 số loài. Có ý nghĩa rất lớn trong y học, DT và
chọn giống.
III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN:
?
- Chức năng của ADN ?
- Lưu giữ thông tin DT.
- Truyền đạt thông tin DT.
Tại sao nói ADN có chức năng lưu giữ thông tin
DT và truyền đạt thông tin DT?
CỦNG CỐ
* Câu 2/50 SGK: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo NTBS,
mạch khuôn, giử lại một nửa. Đặc biệt là hình thành
mạch mới của 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ nên phân tử ADN con đựơc tạo ra qua cơ
chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
?
* Câu 4/50 SGK: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
như sau:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất sau:
Câu 1: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân
tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A) 9
B) 6
C) 7
D) 8
Câu 2: Một đoạn mang thông tin cấu trúc prôtêin có nghĩa
là:
A) Gen.
B) Mạch của ADN.
C) Nhiễm sắc thể.
D) Crômatit.
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở :
A) Bên ngoài tế bào.
B) Bên ngoài nhân.
C) Trong nhân tế bào.
D) Trên màng tế bào.
Câu 4: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào kì nào của chu kì
tế bào nào?
A) Kì trung gian.
B) Kì đầu.
C) Kì giữa.
D) Kì sau và kì cuối.
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
- Học bài chú ý: Nguyên tắc nhân đôi ADN và chức năng của ADN
- V? hình so d? nhn dơi ADN.
- Xem bi m?i: M?i quan h? gi?a gen v ARN, ch so snh v?i ADN.
DẶN DÒ
Chúc các em học giỏi
Kính chúc sức khỏe qúi thầy cô
Trân trọng kính chào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Xuân Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)