Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP HÔM NAY!
Ki?m tra bi cu
Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN?
- ADN là một Axit hữu cơ, được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, O, H, N, P.
- ADN là một đại phân tử vì:
+ Kích thước lớn, dài tới hàng trăm Micromet
+ Khối lượng lớn, hàng triệu đơn vị cacbon (đvC)
- ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân vì mỗi phân tử ADN gồm nhiều đơn phân.
- Mỗi đơn phân là 1 nucleotit
+ Có 4 loại Nucleotic là: Adenin (A),Timin (T), Guamin (G), Cytozin (C hoặc X)
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm hai mạch đơn (polinuclêotit) song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải),
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 , chiều cao 34 , gồm 10 cặp nuclêotit.
* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung.
- Do tính chất bổ sung của hai mạch , nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X => A + G = T + X
Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN?
Ti?t 16: AND Và B?N CH?T C?A GEN
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
I- ADN t nhn i theo nh?ng nguyn tc no?
1. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN .
? ADN tự nhân đôi tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian. ? ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu, trong thời gian nào?
Sơ đồ quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
- Phân tử ADN tháo xoắn.
- 2 mạch đơn tách nhau dưới tác dụng của một loại enzim cắt.
Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên cả 2 mạch của ADN.
A với T; T v?i A; G với X; X v?i G
Hai phân tử ADN con giống hệt nhau và giống phân tử ADN mẹ.
? Quá trình tự nhân đôi:
- Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.
- Các nuclêotit của mạch khuôn liên kết với nuclêotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại)
- Hai mạch mới của ADN con mới được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
+ Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
I- ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
1. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN .
Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào ?
2. nguyên tắc của quá trình tự nhân đôi :
? Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới của phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
? Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T
G liên kết với X
? Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ (mạch cũ), 1 mạch mới tổng hợp.
và ngược lại
? Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST: tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền prôtêin, tạo nên 2 crômatit.
Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN theo đúng nguyên tắc có ý nghĩa gì ?
*Bài tập 4 (SGK - trang 50)
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T -
Mạch 2: - T - X - A - G - G - A -
Viết cấu trúc 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A –
ADN MẸ
Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A –
ADN CON
Mạch 1: – T – X – A – G – G – A –
Mạch 2: – A – G – T – X – X – T –
ADN CON
II. Bản chất của gen
HS đọc thông tin (trong SGK) và quan sát sơ đồ sau:
II. Bản chất của gen
gen l gỡ?
Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
II. Bản chất của gen
Bản chất hoá học của gen là gì ?
?Bản chất hoá học của gen chủ yếu là ADN
* Gen có nhiều loại như :
- Gen cấu trúc.
Gen điều hoà.
- Gen vận hành.
* Chức năng của gen cấu trúc: mang thông tin quy định cấu trúc một loại phân tử prôtêin.
III. Chức năng của ADN
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
Bản chất hoá học của gen là ADN.
Vậy ADN có chức năng gì ?
* Chức năng :
Vì sao phn t? ADN có những ch?c năng Đó ?
Giải thích
Vì thông tin di truyền được mã hoá bằng trình tự các nuclêôtit trong ADN.
Vì ADN có khả năng tự nhân đôi ( đảm bảo cho thông tin di truyền được truyền đạt một cách chính xác qua các thế hệ tế bào và cơ thể).
1
2
3
4
5
n
đ
h
ô
n
i
â
Ô 1 (9chữ cái):
Tên gọi chung của đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Ô 2 (9chữ cái):
Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN con có được sau khi kết thúc quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN mẹ.
Ô 3 (14chữ cái):
Đây là thuật ngữ Menđen đã dùng mà sau này được gọi là "gen"
Ô 4 (10 chữ cái):
Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn cũ của phân tử ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
Ô 5 (5 chữ cái):
Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai mạch đơn của phân tử ADN
i
ô
đ
n
â
h
n
Trò chơi ô chữ
Về nhà:
Học bài theo các câu hỏi trong SGK.
Lm bi t?p 4 (tr.50SGK) vo v? bi t?p.
- Đọc trước bài 17 và kẻ bảng 17 vào vở.
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP HÔM NAY!
Ki?m tra bi cu
Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN?
- ADN là một Axit hữu cơ, được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, O, H, N, P.
- ADN là một đại phân tử vì:
+ Kích thước lớn, dài tới hàng trăm Micromet
+ Khối lượng lớn, hàng triệu đơn vị cacbon (đvC)
- ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân vì mỗi phân tử ADN gồm nhiều đơn phân.
- Mỗi đơn phân là 1 nucleotit
+ Có 4 loại Nucleotic là: Adenin (A),Timin (T), Guamin (G), Cytozin (C hoặc X)
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm hai mạch đơn (polinuclêotit) song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải),
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 , chiều cao 34 , gồm 10 cặp nuclêotit.
* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung.
- Do tính chất bổ sung của hai mạch , nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X => A + G = T + X
Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN?
Ti?t 16: AND Và B?N CH?T C?A GEN
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
I- ADN t nhn i theo nh?ng nguyn tc no?
1. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN .
? ADN tự nhân đôi tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian. ? ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu, trong thời gian nào?
Sơ đồ quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
- Phân tử ADN tháo xoắn.
- 2 mạch đơn tách nhau dưới tác dụng của một loại enzim cắt.
Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên cả 2 mạch của ADN.
A với T; T v?i A; G với X; X v?i G
Hai phân tử ADN con giống hệt nhau và giống phân tử ADN mẹ.
? Quá trình tự nhân đôi:
- Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.
- Các nuclêotit của mạch khuôn liên kết với nuclêotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại)
- Hai mạch mới của ADN con mới được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.
+ Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
I- ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
1. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN .
Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào ?
2. nguyên tắc của quá trình tự nhân đôi :
? Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới của phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
? Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T
G liên kết với X
? Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ (mạch cũ), 1 mạch mới tổng hợp.
và ngược lại
? Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST: tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền prôtêin, tạo nên 2 crômatit.
Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN theo đúng nguyên tắc có ý nghĩa gì ?
*Bài tập 4 (SGK - trang 50)
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T -
Mạch 2: - T - X - A - G - G - A -
Viết cấu trúc 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A –
ADN MẸ
Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A –
ADN CON
Mạch 1: – T – X – A – G – G – A –
Mạch 2: – A – G – T – X – X – T –
ADN CON
II. Bản chất của gen
HS đọc thông tin (trong SGK) và quan sát sơ đồ sau:
II. Bản chất của gen
gen l gỡ?
Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
II. Bản chất của gen
Bản chất hoá học của gen là gì ?
?Bản chất hoá học của gen chủ yếu là ADN
* Gen có nhiều loại như :
- Gen cấu trúc.
Gen điều hoà.
- Gen vận hành.
* Chức năng của gen cấu trúc: mang thông tin quy định cấu trúc một loại phân tử prôtêin.
III. Chức năng của ADN
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
Bản chất hoá học của gen là ADN.
Vậy ADN có chức năng gì ?
* Chức năng :
Vì sao phn t? ADN có những ch?c năng Đó ?
Giải thích
Vì thông tin di truyền được mã hoá bằng trình tự các nuclêôtit trong ADN.
Vì ADN có khả năng tự nhân đôi ( đảm bảo cho thông tin di truyền được truyền đạt một cách chính xác qua các thế hệ tế bào và cơ thể).
1
2
3
4
5
n
đ
h
ô
n
i
â
Ô 1 (9chữ cái):
Tên gọi chung của đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Ô 2 (9chữ cái):
Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN con có được sau khi kết thúc quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN mẹ.
Ô 3 (14chữ cái):
Đây là thuật ngữ Menđen đã dùng mà sau này được gọi là "gen"
Ô 4 (10 chữ cái):
Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn cũ của phân tử ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
Ô 5 (5 chữ cái):
Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai mạch đơn của phân tử ADN
i
ô
đ
n
â
h
n
Trò chơi ô chữ
Về nhà:
Học bài theo các câu hỏi trong SGK.
Lm bi t?p 4 (tr.50SGK) vo v? bi t?p.
- Đọc trước bài 17 và kẻ bảng 17 vào vở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)