Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Diệp Tùng Đinh Thị |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập
4- Một phân tử ADN có 3000 nucleotit, trong đó A =900.
A-Xác định chiều dài của gen?
B- Tính số nucleotit mỗi loại?
Vì N = 2(A + G) ? G = N/2 - A =
= 3000/2 - 900 = 600 (nu)
Ap dụng nguyên tắc bổ sung ta có:
A = T = 900 nu
G = X = 600 nu
Câu 5: Trên một đoạn phân tử ADN có 150 chu kì xoắn và có số Nuclêôtit loại A = 1200 Nu
a, Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN bằng Micrômet?
b, Tính tổng số Nu của đoạn phân tử ADN?
c, Xác định số Nu từng loại của đoạn phân tử ADN nói trên.
Giải
Chiều dài của đoạn phân tử ADN là
LADN = 150 x 34 = 5100 A0 = 0,51àm
b. Tổng số Nu của ADN là
NADN = 150 x 20 = 3000 ( nu)
c. Số nuclêôtit từng loại là
Theo bài ra A = 1200 ((nu)
Theo NTBS ta có
A = T -> T= 1200 (nu)
Tiết 16 - bàI 16:
ADN
bản chất của gen
và
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
Quan sát hình 16 và trả lời câu hỏi sau:
1-Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
2-Trong quá trình tự nhân đôi ,các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
3-S? hỡnh thnh m?ch m?i ? 2 ADN con di?n ra nhu th? no?
4-S? nhõn dụi ADN di?n ra theo nguyờn t?c no?
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN con
ADN con
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
Phiếu học tập
Phiếu học tập
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
* Quá trình tự nhân đôi AND:
- Từ một ADN mẹ tạo thành hai ADN con
- Giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ
- Giữ lại một mạch của ADN mẹ
* Quá trình tự nhân đôi ADN một cách chính xác có ý nghĩa:
Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở của sự nhân đôi của NST: tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền protein, tạo nên 2 crômatit.
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
II/ bản chất của gen
Gen: Là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
Bản chất hóa học của Gen là ADN
Chức năng: Gen là cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại Prôtêin.
Vậy gen là gì?
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
II/ bản chất của gen
III/ chức năng của adn
Nêu những chức năng quan trọng của ADN ?
ADN có hai chức năng quan trọng
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể nhờ quá trình tự nhân đôi của ADN.
1-Một đoạn mạch ADN có cấu trúc sau
Mạch 1:
Mạch 2:
Hãy viết cấu trúc của hai ADN con được tạo thành khi ADN trên kết thúc quá trình nhân đôi
Bài tập 1
Đáp án
Hai ADN con được tạo ra sau quá trình nhân đôi giống nhau và giống ADN mẹ, có cấu trúc là:
Mạch 1(cũ):
Mạch mới:
Mạch mới :
Mạch 2 (cũ) :
?Cho biết một đoạn ADN có số nuclêôtit loại
T = 800, X bằng = 700.Khi phân tử ADN này tự nhân đôi 3 lần .Hãy xác định
a-Số đoạn con được tạo ra.
b-Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho.
Bài tập 2
Giải
a.Số đoạn ADN con được tạo ra:
-Theo giả thiết,đoạn ADN đã cho tự nhân đôi 3 lần.Ta có số đoạn ADN con được tạo ra là:
2n = 23 = 8
b.Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp:
- Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn AND ban đầu:
A = T = 800 ; G = X = 700
* Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho đoạn ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = AADN (2n-1) = 800.(23 -1)=5600
Gmt = Xmt = GADN (2n-1) = 700.(23 -1)=4900
a.Số đoạn ADN con được tạo ra:
-Theo giả thiết,đoạn ADN đã cho tự nhân đôi 3 lần.Ta có số đoạn ADN con được tạo ra là:
2n = 23 = 8
b.Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp:
- Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn AND ban đầu:
A = T = 800 ; G = X = 700
Giải
Bài tập 3
4- Một phân tử ADN có 3000 nucleotit, trong đó A =900.
A-Xác định chiều dài của gen?
B- Tính số nucleotit mỗi loại?
Vì N = 2(A + G) ? G = N/2 - A =
= 3000/2 - 900 = 600 (nu)
Ap dụng nguyên tắc bổ sung ta có:
A = T = 900 nu
G = X = 600 nu
Câu 5: Trên một đoạn phân tử ADN có 150 chu kì xoắn và có số Nuclêôtit loại A = 1200 Nu
a, Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN bằng Micrômet?
b, Tính tổng số Nu của đoạn phân tử ADN?
c, Xác định số Nu từng loại của đoạn phân tử ADN nói trên.
Giải
Chiều dài của đoạn phân tử ADN là
LADN = 150 x 34 = 5100 A0 = 0,51àm
b. Tổng số Nu của ADN là
NADN = 150 x 20 = 3000 ( nu)
c. Số nuclêôtit từng loại là
Theo bài ra A = 1200 ((nu)
Theo NTBS ta có
A = T -> T= 1200 (nu)
Tiết 16 - bàI 16:
ADN
bản chất của gen
và
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
Quan sát hình 16 và trả lời câu hỏi sau:
1-Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
2-Trong quá trình tự nhân đôi ,các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
3-S? hỡnh thnh m?ch m?i ? 2 ADN con di?n ra nhu th? no?
4-S? nhõn dụi ADN di?n ra theo nguyờn t?c no?
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN con
ADN con
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
Phiếu học tập
Phiếu học tập
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
* Quá trình tự nhân đôi AND:
- Từ một ADN mẹ tạo thành hai ADN con
- Giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ
- Giữ lại một mạch của ADN mẹ
* Quá trình tự nhân đôi ADN một cách chính xác có ý nghĩa:
Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở của sự nhân đôi của NST: tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền protein, tạo nên 2 crômatit.
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
II/ bản chất của gen
Gen: Là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
Bản chất hóa học của Gen là ADN
Chức năng: Gen là cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại Prôtêin.
Vậy gen là gì?
Tiết 16 - Bài 16 and và bản chất của gen
I/ and tự nhân đôI theo nguyên tắc nào
II/ bản chất của gen
III/ chức năng của adn
Nêu những chức năng quan trọng của ADN ?
ADN có hai chức năng quan trọng
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể nhờ quá trình tự nhân đôi của ADN.
1-Một đoạn mạch ADN có cấu trúc sau
Mạch 1:
Mạch 2:
Hãy viết cấu trúc của hai ADN con được tạo thành khi ADN trên kết thúc quá trình nhân đôi
Bài tập 1
Đáp án
Hai ADN con được tạo ra sau quá trình nhân đôi giống nhau và giống ADN mẹ, có cấu trúc là:
Mạch 1(cũ):
Mạch mới:
Mạch mới :
Mạch 2 (cũ) :
?Cho biết một đoạn ADN có số nuclêôtit loại
T = 800, X bằng = 700.Khi phân tử ADN này tự nhân đôi 3 lần .Hãy xác định
a-Số đoạn con được tạo ra.
b-Số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho.
Bài tập 2
Giải
a.Số đoạn ADN con được tạo ra:
-Theo giả thiết,đoạn ADN đã cho tự nhân đôi 3 lần.Ta có số đoạn ADN con được tạo ra là:
2n = 23 = 8
b.Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp:
- Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn AND ban đầu:
A = T = 800 ; G = X = 700
* Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho đoạn ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = AADN (2n-1) = 800.(23 -1)=5600
Gmt = Xmt = GADN (2n-1) = 700.(23 -1)=4900
a.Số đoạn ADN con được tạo ra:
-Theo giả thiết,đoạn ADN đã cho tự nhân đôi 3 lần.Ta có số đoạn ADN con được tạo ra là:
2n = 23 = 8
b.Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp:
- Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn AND ban đầu:
A = T = 800 ; G = X = 700
Giải
Bài tập 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Tùng Đinh Thị
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)