Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Phan Vi |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Text
Text
SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Câu 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự
sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – A – G – T – X –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
Mạch 1
Mạch 2
ADN mẹ .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
(mạch khuôn)
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
Mạch mới
Mạch mới
Mạch 2
(mạch khuôn)
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Quá trình tự nhân đôi các nu. nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
+ Khi bắt đầu: phân tử ADN enzim tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn( 2 mạch khuôn)
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A - T,
G - X và ngược lại dần tạo mạch mới.
+ Hai mạch mới của ADN con được hình thành dựa trên 2 mạch khuôn ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
?
1. Quá trình nhân đôi của ADN
2. Nguyên tắc nhân đôi ADN:
+ Khuôn mẫu: mạch mới ADN con tổng hợp dựa trên 2 mạch đơn( mạch khuôn) ADN mẹ
+ Nguyên tắc bổ sung:A liên kết T; G liên kết X và ngược lại
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa.
H?c SGK
NST
Một đoạn ADN mang gen B
Mạch mang thông tin di truyền của gen B
Prôtêin
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
?
II/ BẢN CHẤT CỦA GEN:
Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng
DT xác định, bản chất hóa học là ADN
gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử
ADN, lưu giữ thông tin cấu trúc một loại prôtêin.
III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN:
?
- Lưu giữ thông tin DT.
- Truyền đạt thông tin DT.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất sau:
Câu 1: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân
tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A) 9
B) 6
C) 7
D) 8
Câu 2: Một đoạn AND mang thông tin cấu trúc prôtêin có
nghĩa là:
A) Gen.
B) Mạch của ADN.
C) Nhiễm sắc thể.
D) Crômatit.
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở :
A) Bên ngoài tế bào.
B) Bên ngoài nhân.
C) Trong nhân tế bào.
D) Trên màng tế bào.
Câu 4: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào kì nào của chu kì
tế bào nào?
A) Kì trung gian.
B) Kì đầu.
C) Kì giữa.
D) Kì sau và kì cuối.
CỦNG CỐ
* Câu 2/50 SGK: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo NTBS,
mạch khuôn, giữ lại một nửa. Đặc biệt là hình thành
mạch mới của 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ nên phân tử ADN con đựơc tạo ra qua cơ
chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
?
* Câu 4/50 SGK: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
như sau:
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 3 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời: Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần:
1.2.2.2 = 23 = 8 phân tử
ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Lựa chọn chưa chính xác!
xin một tràng vỗ tay an ủi?
- Học bài chú ý: Nguyên tắc nhân đôi ADN và chức năng của ADN
- V? hình so d? nhn dơi ADN.
- Xem bi m?i: M?i quan h? gi?a gen v ARN, ch so snh v?i ADN.
DẶN DÒ
Nguyễn Thị Tươi
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
Text
SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Câu 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự
sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – A – G – T – X –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
Mạch 1
Mạch 2
ADN mẹ .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
(mạch khuôn)
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
Mạch mới
Mạch mới
Mạch 2
(mạch khuôn)
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Quá trình tự nhân đôi các nu. nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
+ Khi bắt đầu: phân tử ADN enzim tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn( 2 mạch khuôn)
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A - T,
G - X và ngược lại dần tạo mạch mới.
+ Hai mạch mới của ADN con được hình thành dựa trên 2 mạch khuôn ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
?
1. Quá trình nhân đôi của ADN
2. Nguyên tắc nhân đôi ADN:
+ Khuôn mẫu: mạch mới ADN con tổng hợp dựa trên 2 mạch đơn( mạch khuôn) ADN mẹ
+ Nguyên tắc bổ sung:A liên kết T; G liên kết X và ngược lại
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa.
H?c SGK
NST
Một đoạn ADN mang gen B
Mạch mang thông tin di truyền của gen B
Prôtêin
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
?
II/ BẢN CHẤT CỦA GEN:
Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng
DT xác định, bản chất hóa học là ADN
gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử
ADN, lưu giữ thông tin cấu trúc một loại prôtêin.
III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN:
?
- Lưu giữ thông tin DT.
- Truyền đạt thông tin DT.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất sau:
Câu 1: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân
tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A) 9
B) 6
C) 7
D) 8
Câu 2: Một đoạn AND mang thông tin cấu trúc prôtêin có
nghĩa là:
A) Gen.
B) Mạch của ADN.
C) Nhiễm sắc thể.
D) Crômatit.
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở :
A) Bên ngoài tế bào.
B) Bên ngoài nhân.
C) Trong nhân tế bào.
D) Trên màng tế bào.
Câu 4: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào kì nào của chu kì
tế bào nào?
A) Kì trung gian.
B) Kì đầu.
C) Kì giữa.
D) Kì sau và kì cuối.
CỦNG CỐ
* Câu 2/50 SGK: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo NTBS,
mạch khuôn, giữ lại một nửa. Đặc biệt là hình thành
mạch mới của 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ nên phân tử ADN con đựơc tạo ra qua cơ
chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
?
* Câu 4/50 SGK: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
như sau:
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 3 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời: Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần:
1.2.2.2 = 23 = 8 phân tử
ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Lựa chọn chưa chính xác!
xin một tràng vỗ tay an ủi?
- Học bài chú ý: Nguyên tắc nhân đôi ADN và chức năng của ADN
- V? hình so d? nhn dơi ADN.
- Xem bi m?i: M?i quan h? gi?a gen v ARN, ch so snh v?i ADN.
DẶN DÒ
Nguyễn Thị Tươi
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)