Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thúy Hằng |
Ngày 04/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV: ĐỖ THỊ THÚY HẰNG
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS KPĂKLƠNG
Câu 1 : Một đoạn ADN có A = 20% N và bằng 600 nuclêôtit.
a. Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu A0 ? Biết 1cặp nu dài 3,4A0 .
b. Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
Câu 2: Nêu cấu tạo hóa học của ADN?
Câu 3: Nêu cấu trúc không gian của ADN?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Nêu cấu tạo hóa học của ADN?
Câu 3: Nêu cấu trúc không gian của ADN?
*ĐÁP ÁN:
Câu 2: Cấu tạo hóa học của ADN:
- ADN được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử, có kích thước lớn, khối lượng lớn.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại Nu: A , T, G, X.
- ADN có tính đa dạng và đặc thù tạo nên sự đa dạng và đặc thù cho sinh vật.
Câu 3: Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nu của 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô và theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X), d = 20A0, C = 34 A0, khoảng cách giữa các cặp Nu = 3,4 A0.
Câu 1 : Một đoạn ADN có A = 20%N và bằng 600 nuclêôtit.
a. Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu A 0? Biết 1cặp nu dài 3,4A0
b. Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
Đáp án:
a. Tổng số Nu của phân tử ADN là:
A = 20% N = 600 do vậy N =(600 x 100)/20 = 3000 (Nu)
Chiều dài của ADN là:
L= (N/2) x 3,4 = (3000/2) x 3,4 = 5100 A0
b.Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
% A +% G = 50% N do vậy % G = 50% - 20% = 30% N
= (30 x 3000)/100 = 900( Nu).
A = T = 600 ( Nu)
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Môn : Sinh học 9
Bài 16
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
- ADN có ở đâu trong tế bào?
- ADN có trong nhân tế bào, tại các NST.
CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
nhân tế bào
ADN nhân đôi ở đâu và vào thời điểm nào?
I. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Quá trình tự nhân đôi các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
HS thảo luận trong thời gian 5 phút các câu hỏi sau:
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
1. Quá trình nhân đôi của phân tử A DN.
ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
1. Sơ lược quá trình tự nhân đôi:
Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau và trở thành 2 mạch khuôn.
Các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (hay ngược lại), 2 mạch mới được tổng hợp dần dần và ngược chiều nhau.
- Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Trong quá trình tự nhân đôi, các loại Nu nào liên kết với nhau theo từng cặp?
Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào? Có nhận xét gì về chiều tổng hợp của 2 mạch mới?
Có sự nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con với ADN mẹ?
A liên kết T, G liên kết X.
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
I. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
1. Quá trình tự nhân đôi:
2. Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN.
+ Nguyên tắc bổ sung:
Mạch mới được tổng hợp nhờ vào khuôn của mạch cũ, các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu của môi trường theo nguyên tắc bổ sung: A - T, G – X (ngược lại).
+ Bán bảo toàn:
Trong mỗi ADN mới đều có 1 mạch cũ và làm khuôn mẫu tạo nên 1 mạch mới.
AD N nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi của ADN?
Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi của ADN?
? II/ B?N CH?T C?A GEN:
NST
Một đoạn ADN thuộc gen B
Mạch mang thông tin di truyền của gen B
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
? I /NGUYấN T?C NHN DễI C?A ADN:
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
Bản chất của gen là gì?
Bản chất hóa học của gen:
Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen có từ 600 - 1500 cặp Nu.
Gen là gì?
Gen là 1 đoạn phân tử AD N có chức năng di truyền xác định.
? II/ B?N CH?T C?A GEN:
? I / NGUYấN T?C NHN DễI C?A ADN:
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
- Bản chất hóa học của gen: Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen có từ 600 - 1500 cặp Nu.
? III/ CH?C NANG C?A ADN:
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
ADN có chức năng gì?
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ?
Nhờ khả năng tự nhân đôi nên ADN thực hiện được sự di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể, nó là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì tính ổn định của loài qua các thế hệ, đảm bảo sự sinh sôi nảy nở của sinh vật.
ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
- Gen là 1 đoạn phân tử AD N có chức năng di truyền xác định.
I. ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
1. Sơ lượt quá trình tự nhân đôi:
- Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau. Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắcbổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (hay ngược lại)
- Hai mạch mới của ADN con đang dần được hình thành dựa trên 2 mạch khuôn ADN mẹ và ngược chiều nhau.
- Kết quả : Từ 1 ADN ban đầu qua 1 lần nhân đôi tạo thành 2 ADN con, giống nhau và giống với ADN mẹ.
2. Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN:
+ Nguyên tắc bổ sung: mạch mới được tổng hợp nhờ vào khuôn của mạch cũ, các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu của môi trường theo nguyên tắc bổ sung: A luôn luôn liên kết với T (ngược lại), G luôn luôn liên kết với X (ngược lại).
+ Bán bảo toàn: Trong mỗi ADN mới đều có 1 mạch cũ và làm khuôn mẫu tạo nên 1 mạch mới.
II. Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hóa học của gen: Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen có từ 600 – 1500 cặp Nu.
III. Chức năng của ADN
- Lưu giữ (mang) thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
CỦNG CỐ
* Câu 2/50 SGK: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo NTBS,
, bán bảo toàn. Đặc biệt là hình thành mạch mới của 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ nên phân tử ADN con đựơc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
* Câu 4/50 SGK: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
như sau:
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở :
A) Bên ngoài tế bào.
B) Bên ngoài nhân.
C) Trong nhân tế bào.
D) Trên màng tế bào.
Câu 2: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào kì nào của chu kì
tế bào nào?
A) Kì trung gian.
B) Kì đầu.
C) Kì giữa.
D) Kì sau và kì cuối.
Bài 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 3 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời: Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 3 lần:
2.2.2 = 23 = 8 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 2: Một gen có số lượng Nu lần lượt là: A= T = 600 Nu ; G = X = 900 Nu
Gen trên nhân đôi 2 lần thì số Nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:
a) A = T = 22 . 600 = 2400 (Nu)
G = X = 22 . 900 = 3600 (Nu)
b) A = T = ( 22 – 1). 600 = 1800 (Nu)
G = X = ( 22 – 1). 900 = 2700 (Nu)
C) A = T = 600 (Nu)
G = X = 900 (Nu)
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là “gen” ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
- HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM HOÀN CHỈNH CÁC BÀI TẬP 1,2,3,4 SGK VÀO VỞ BÀI TẬP.
- VẼ HÌNH 16 VÀO VỞ BÀI HỌC.
- ĐỌC TRƯỚC NỘI DUNG BÀI MỚI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
- KẺ TRƯỚC BẢNG 17 SGK TRANG 51 VÀO VỞ TẬP.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ CÔ VÀ TẬP THỂ LỚP 9A5.
Chúc sức khỏe , may mắn và thành công !
GV: ĐỖ THỊ THÚY HẰNG
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS KPĂKLƠNG
Câu 1 : Một đoạn ADN có A = 20% N và bằng 600 nuclêôtit.
a. Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu A0 ? Biết 1cặp nu dài 3,4A0 .
b. Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
Câu 2: Nêu cấu tạo hóa học của ADN?
Câu 3: Nêu cấu trúc không gian của ADN?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Nêu cấu tạo hóa học của ADN?
Câu 3: Nêu cấu trúc không gian của ADN?
*ĐÁP ÁN:
Câu 2: Cấu tạo hóa học của ADN:
- ADN được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử, có kích thước lớn, khối lượng lớn.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại Nu: A , T, G, X.
- ADN có tính đa dạng và đặc thù tạo nên sự đa dạng và đặc thù cho sinh vật.
Câu 3: Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nu của 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô và theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X), d = 20A0, C = 34 A0, khoảng cách giữa các cặp Nu = 3,4 A0.
Câu 1 : Một đoạn ADN có A = 20%N và bằng 600 nuclêôtit.
a. Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu A 0? Biết 1cặp nu dài 3,4A0
b. Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN?
Đáp án:
a. Tổng số Nu của phân tử ADN là:
A = 20% N = 600 do vậy N =(600 x 100)/20 = 3000 (Nu)
Chiều dài của ADN là:
L= (N/2) x 3,4 = (3000/2) x 3,4 = 5100 A0
b.Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
% A +% G = 50% N do vậy % G = 50% - 20% = 30% N
= (30 x 3000)/100 = 900( Nu).
A = T = 600 ( Nu)
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Môn : Sinh học 9
Bài 16
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
- ADN có ở đâu trong tế bào?
- ADN có trong nhân tế bào, tại các NST.
CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
nhân tế bào
ADN nhân đôi ở đâu và vào thời điểm nào?
I. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Quá trình tự nhân đôi các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
HS thảo luận trong thời gian 5 phút các câu hỏi sau:
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
1. Quá trình nhân đôi của phân tử A DN.
ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
1. Sơ lược quá trình tự nhân đôi:
Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau và trở thành 2 mạch khuôn.
Các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (hay ngược lại), 2 mạch mới được tổng hợp dần dần và ngược chiều nhau.
- Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
Trong quá trình tự nhân đôi, các loại Nu nào liên kết với nhau theo từng cặp?
Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào? Có nhận xét gì về chiều tổng hợp của 2 mạch mới?
Có sự nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con với ADN mẹ?
A liên kết T, G liên kết X.
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
I. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
ADN nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
1. Quá trình tự nhân đôi:
2. Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN.
+ Nguyên tắc bổ sung:
Mạch mới được tổng hợp nhờ vào khuôn của mạch cũ, các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu của môi trường theo nguyên tắc bổ sung: A - T, G – X (ngược lại).
+ Bán bảo toàn:
Trong mỗi ADN mới đều có 1 mạch cũ và làm khuôn mẫu tạo nên 1 mạch mới.
AD N nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi của ADN?
Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi của ADN?
? II/ B?N CH?T C?A GEN:
NST
Một đoạn ADN thuộc gen B
Mạch mang thông tin di truyền của gen B
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
? I /NGUYấN T?C NHN DễI C?A ADN:
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
Bản chất của gen là gì?
Bản chất hóa học của gen:
Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen có từ 600 - 1500 cặp Nu.
Gen là gì?
Gen là 1 đoạn phân tử AD N có chức năng di truyền xác định.
? II/ B?N CH?T C?A GEN:
? I / NGUYấN T?C NHN DễI C?A ADN:
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
- Bản chất hóa học của gen: Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen có từ 600 - 1500 cặp Nu.
? III/ CH?C NANG C?A ADN:
GEN MANG THÔNG TIN QUI ĐỊNH
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
ADN có chức năng gì?
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
Tại sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ?
Nhờ khả năng tự nhân đôi nên ADN thực hiện được sự di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể, nó là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì tính ổn định của loài qua các thế hệ, đảm bảo sự sinh sôi nảy nở của sinh vật.
ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
- Gen là 1 đoạn phân tử AD N có chức năng di truyền xác định.
I. ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
1. Sơ lượt quá trình tự nhân đôi:
- Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau. Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo nguyên tắcbổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (hay ngược lại)
- Hai mạch mới của ADN con đang dần được hình thành dựa trên 2 mạch khuôn ADN mẹ và ngược chiều nhau.
- Kết quả : Từ 1 ADN ban đầu qua 1 lần nhân đôi tạo thành 2 ADN con, giống nhau và giống với ADN mẹ.
2. Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN:
+ Nguyên tắc bổ sung: mạch mới được tổng hợp nhờ vào khuôn của mạch cũ, các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu của môi trường theo nguyên tắc bổ sung: A luôn luôn liên kết với T (ngược lại), G luôn luôn liên kết với X (ngược lại).
+ Bán bảo toàn: Trong mỗi ADN mới đều có 1 mạch cũ và làm khuôn mẫu tạo nên 1 mạch mới.
II. Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hóa học của gen: Bản chất hóa học của gen là ADN. Mỗi gen có từ 600 – 1500 cặp Nu.
III. Chức năng của ADN
- Lưu giữ (mang) thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
BÀI 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
CỦNG CỐ
* Câu 2/50 SGK: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo NTBS,
, bán bảo toàn. Đặc biệt là hình thành mạch mới của 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ nên phân tử ADN con đựơc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
* Câu 4/50 SGK: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
như sau:
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở :
A) Bên ngoài tế bào.
B) Bên ngoài nhân.
C) Trong nhân tế bào.
D) Trên màng tế bào.
Câu 2: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào kì nào của chu kì
tế bào nào?
A) Kì trung gian.
B) Kì đầu.
C) Kì giữa.
D) Kì sau và kì cuối.
Bài 1: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 3 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời: Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 3 lần:
2.2.2 = 23 = 8 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 2: Một gen có số lượng Nu lần lượt là: A= T = 600 Nu ; G = X = 900 Nu
Gen trên nhân đôi 2 lần thì số Nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:
a) A = T = 22 . 600 = 2400 (Nu)
G = X = 22 . 900 = 3600 (Nu)
b) A = T = ( 22 – 1). 600 = 1800 (Nu)
G = X = ( 22 – 1). 900 = 2700 (Nu)
C) A = T = 600 (Nu)
G = X = 900 (Nu)
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là “gen” ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
- HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM HOÀN CHỈNH CÁC BÀI TẬP 1,2,3,4 SGK VÀO VỞ BÀI TẬP.
- VẼ HÌNH 16 VÀO VỞ BÀI HỌC.
- ĐỌC TRƯỚC NỘI DUNG BÀI MỚI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
- KẺ TRƯỚC BẢNG 17 SGK TRANG 51 VÀO VỞ TẬP.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ CÔ VÀ TẬP THỂ LỚP 9A5.
Chúc sức khỏe , may mắn và thành công !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thúy Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)