Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi vũ thị nguyệt |
Ngày 04/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
TRƯỜNG THCS HƯƠNG SƠN
Giáo viên: Vũ Thị Nguyệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
- Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
2. Đoạn mạch đơn bổ sung:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G – (Mạch gốc)
- T - A – X – G – G – A – X – T – A – X - (Mạch bổ sung)
Tiết 16 - bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
Nhân tế bào
Nhiễm sắc thể
Quá trình nhân đôi AND diễn ra ở đâu và vào thời điểm nào?
ADN tự nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Tại sao phải có quá trình nhân đôi ADN?
HÌNH 16. SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN mẹ .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Mô tả quá trình nhân đôi ADN?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra như sau:
Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra.
Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào sẽ liên kết với các nuclêôtit trên 2 mạch đơn.
2 ADN con được tạo thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ nhưng ngược chiều nhau.
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Quan sát hình 16 : Sơ đồ tự nhân đôi của ADN
THẢO LUẬN NHÓM
Phân tử AND bắt đầu tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần
Hai ADN con giống nhau và giống mẹ. Trong đó mỗi AND con có 1 mạch mới được tổng hợp từ các nuclêôtit ở môi trường nội bào và 1 mạch khuôn mẫu của ADN
Các nuclêotit ở môi trường nội bào kết hợp với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo NTBS :A-T; G-X và ngược lại
Diễn ra trên 2 mạch
Mạch mới được hình thành trên mạch khuôn mẫu của mẹ và ngược chiều nhau
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN mẹ .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn.
Video về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
Cromatit
Prôtêin
ADN
gen
600-> 1500 cặp Nu
Có trình tự xác định
II. Bản chất của gen:
Bản chất hóa học của gen là gì?
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN, mang thông tin quy định cấu trúc của một loại Prôtêin
gen
III. Chức năng của ADN:
Chức năng của ADN là gì?
- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
- ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đặc điểm nào giúp ADN lưu giữ thông tin di truyền?
- ADN là cấu trúc mang gen, gen chứa thông tin di truyền
Đặc điểm nào giúp ADN truyền đạt thông tin di truyền?
- Nhờ hoạt động tự nhân đôi của ADN.
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời:
Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần: 1.2.2.2.2.2 = 25 = 32 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
TRƯỜNG THCS HƯƠNG SƠN
Giáo viên: Vũ Thị Nguyệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
- Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
2. Đoạn mạch đơn bổ sung:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G – (Mạch gốc)
- T - A – X – G – G – A – X – T – A – X - (Mạch bổ sung)
Tiết 16 - bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
Nhân tế bào
Nhiễm sắc thể
Quá trình nhân đôi AND diễn ra ở đâu và vào thời điểm nào?
ADN tự nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Tại sao phải có quá trình nhân đôi ADN?
HÌNH 16. SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN mẹ .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Mô tả quá trình nhân đôi ADN?
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra như sau:
Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra.
Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào sẽ liên kết với các nuclêôtit trên 2 mạch đơn.
2 ADN con được tạo thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ nhưng ngược chiều nhau.
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Quan sát hình 16 : Sơ đồ tự nhân đôi của ADN
THẢO LUẬN NHÓM
Phân tử AND bắt đầu tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần
Hai ADN con giống nhau và giống mẹ. Trong đó mỗi AND con có 1 mạch mới được tổng hợp từ các nuclêôtit ở môi trường nội bào và 1 mạch khuôn mẫu của ADN
Các nuclêotit ở môi trường nội bào kết hợp với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo NTBS :A-T; G-X và ngược lại
Diễn ra trên 2 mạch
Mạch mới được hình thành trên mạch khuôn mẫu của mẹ và ngược chiều nhau
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN mẹ .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn.
Video về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
Cromatit
Prôtêin
ADN
gen
600-> 1500 cặp Nu
Có trình tự xác định
II. Bản chất của gen:
Bản chất hóa học của gen là gì?
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN, mang thông tin quy định cấu trúc của một loại Prôtêin
gen
III. Chức năng của ADN:
Chức năng của ADN là gì?
- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
- ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đặc điểm nào giúp ADN lưu giữ thông tin di truyền?
- ADN là cấu trúc mang gen, gen chứa thông tin di truyền
Đặc điểm nào giúp ADN truyền đạt thông tin di truyền?
- Nhờ hoạt động tự nhân đôi của ADN.
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời:
Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần: 1.2.2.2.2.2 = 25 = 32 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thị nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)