Bài 16. ADN và bản chất của gen

Chia sẻ bởi nguyễn Thị Hạnh | Ngày 04/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Text
Text
SINH HỌC 9
TRƯỜNG THCS Ph¶ LÔ
NĂM HỌC 2014-2015
KIỂM TRA BÀI CŨ
 CÂU HỎI:
1. Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN?
2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự
sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
 TRẢ LỜI:
1. Cấu trúc không gian của phân tử ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều phải. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A liên kết với T; G liên kết với X.
2. Đoạn mạch đơn bổ sung:
A – T - G – X – X – T – G – A – T - G – (Mạch gốc)

- T - A – X – G – G – A – X – T – A – X - (Mạch bổ sung)
Tiết 17
ADN mẹ
ADN con
ADN con
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
- Quá trình nhân đôi diễn ra trên mấy mạch ADN?
- Quá trình tự nhân đôi, các loại Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới 2 ADN con diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
I - ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NHỮNG NGUYÊN TẮC ?
* Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu và ở
kì nào của chu kì tế bào?
* Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào,
tại các NST ở kì trung gian.
* Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu nhân đôi
là gì?
+ Nhờ enzim phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch
đơn tách nhau.
+ Mỗi mạch đơn ADN trở thành mạch khuôn.
Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
II. BẢN CHẤT CỦA GEN:
NST
Một đoạn ADN
GEN
Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử ADN, lưu giữ thông tin cấu trúc một loại prôtêin.
- Ngày nay người ta đã xác lập được bản đồ gen ở 1 số loài. Có ý nghĩa rất lớn trong y học, di truyền và chọn giống.
I- ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NHỮNG NGUYÊN TẮC ?
Gen là gì?
- 1 gen gồm 600 – 1500 cặp Nu có trình tự xác định
III. CHỨC NĂNG CỦA ADN:
- Chức năng của ADN ?
- Lưu giữ thông tin DT.
- Truyền đạt thông tin DT.
Tại sao ADN có chức năng lưu giữ thông tin DT và truyền đạt thông tin DT?
II. BẢN CHẤT CỦA GEN:
Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I- ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NHỮNG NGUYÊN TẮC ?
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: (Bài 4 SGK trang 50)
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con
được tạo thành sau khi đoạn mạch
ADN nói trên kết thúc quá trình
tự nhân đôi?
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời:
Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần: 1.2.2.2.2.2 = 25 = 32 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 3: Một đoạn mạch ADN có 3000 nuclêôtit, trong đó nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit có trong mạch.
Tính số nuclêôtit các loại còn lại?
Nếu phân tử ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Giải:
– Số nuclêôtit loại A: A = 20%.3000 = 600 (nu)
Theo NTBS: T = A = 600 (Nu)
Mặt khác: A + T + G + X = 3000 và X = G (NTBS)
=> X = G =(3000 - A - T) : 2 = 900 (nu)
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội cần cung cấp cho phân tử ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 3 lần:
Amt = Tmt = 600.(23 – 1) = 4200 (nu)
Gmt = Xmt = 900.(23 – 1) = 6300 (nu)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM HOÀN CHỈNH CÁC BÀI TẬP 1,2,3,4 SGK VÀO VỞ BÀI TẬP.
VẼ HÌNH 16 VÀO VỞ BÀI HỌC.
ĐỌC TRƯỚC NỘI DUNG BÀI MỚI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
KẺ TRƯỚC BẢNG 17 SGK TRANG 51 VÀO VỞ TẬP.
CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ ĐÃ THAM GIA DỰ GIỜ
LỚP 9

Chúc sức khỏe và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn Thị Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)