Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuỷ |
Ngày 10/05/2019 |
178
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Năm học :2018-2019
TRƯỜNG THCS THÀNH NHẤT
Môn : Sinh học 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI
1. Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN?
2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
2. Đoạn mạch đơn bổ sung:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G – (Mạch gốc)
- T - A – X – G – G – A – X – T – A – X - (Mạch bổ sung)
Tiết 16 - bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
Nhân tế bào
Nhiễm sắc thể
ADN có ở đâu trong tế bào?
ADN có trong nhân tế bào, tại các NST
Vậy tự ADN nhân đôi ở đâu và vào thời điểm nào?
ADN tự nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
HÌNH 16. SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN m?u .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Quan sát hình 16 : Sơ đồ tự nhân đôi của AND
THẢO LUẬN NHÓM ( 2 bàn 1 nhóm) Thời gian 5 phút
Hoàn thành phiếu học tập sau
Phân tử AND Bắt đầu tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần
Hai ADN con giống nhau và giống mẹ. Trong đó mỗi AND con có 1 mạch mới được tổng hợp từ các nuclêôtit ở môi trường nội bào và 1 mạch khuôn mẫu của ADN
Các nuclêotit ở môi trường nội bào kết hợp với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo đúng NTBS :A-T; G-X và ngược lại
Diễn ra trên 2 mạch
Mạch mới được hình thành trên mạch khuôn mẫu của mẹ và ngược chiều nhau
I .AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
1. Cơ chế nhân đôi của AND
+ Phân tử AND tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra.
+ Các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để hình thành mạch mới.
* Kết quả: Hình thành 2 phân tử AND con, giống nhau, giống mẹ
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN m?u .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn.
2. Nguyên tắc nhân đôi:
+ Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: (Bài 4 SGK trang 50)
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con
được tạo thành sau khi đoạn mạch
ADN nói trên kết thúc quá trình
tự nhân đôi?
Cromatit
Histon
ADN
gen
A
a
600-> 1500 cặp Nu
Có trình tự xác định
Cặp NST tương đồng
Gen
II. Bản chất của gen:
II. Bản chất của gen
1. Khái niệm gen:
Gen là một đoạn của phân tử AND có chức năng di truyền xác định.
Bản chất của gen là ADN
2. Chức năng của gen:
+ Mang thông tin quy định cấu trúc loại Prôtêin xác định
+ Truyền đạt các tính trạng di truyền qua các thế hệ tế bào, cơ thể.
III. Chức năng của ADN:
Đặc điểm nào giúp ADN lưu giữ thông tin di truyền?
- ADN là cấu trúc mang gen, gen chứa thông tin di truyền
Đặc điểm nào giúp ADN truyền đạt thông tin di truyền?
- Nhờ hoạt động tự nhân đôi của ADN.
Vậy chức năng của ADN là gì?
-ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
-ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời:
Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần: 1.2.2.2.2.2 = 25 = 32 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM HOÀN CHỈNH CÁC BÀI TẬP 1,2,3,4 SGK VÀO VỞ BÀI TẬP.
VẼ HÌNH 16 VÀO VỞ BÀI HỌC.
ĐỌC TRƯỚC NỘI DUNG BÀI MỚI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
KẺ TRƯỚC BẢNG 17 SGK TRANG 51 VÀO VỞ TẬP.
Năm học :2018-2019
TRƯỜNG THCS THÀNH NHẤT
Môn : Sinh học 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI
1. Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN?
2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
2. Đoạn mạch đơn bổ sung:
- A – T – G – X – X – T – G – A – T - G – (Mạch gốc)
- T - A – X – G – G – A – X – T – A – X - (Mạch bổ sung)
Tiết 16 - bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.
Nhân tế bào
Nhiễm sắc thể
ADN có ở đâu trong tế bào?
ADN có trong nhân tế bào, tại các NST
Vậy tự ADN nhân đôi ở đâu và vào thời điểm nào?
ADN tự nhân đôi trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
HÌNH 16. SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
ADN mẹ
ADN con
ADN con
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN m?u .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Quan sát hình 16 : Sơ đồ tự nhân đôi của AND
THẢO LUẬN NHÓM ( 2 bàn 1 nhóm) Thời gian 5 phút
Hoàn thành phiếu học tập sau
Phân tử AND Bắt đầu tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần
Hai ADN con giống nhau và giống mẹ. Trong đó mỗi AND con có 1 mạch mới được tổng hợp từ các nuclêôtit ở môi trường nội bào và 1 mạch khuôn mẫu của ADN
Các nuclêotit ở môi trường nội bào kết hợp với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo đúng NTBS :A-T; G-X và ngược lại
Diễn ra trên 2 mạch
Mạch mới được hình thành trên mạch khuôn mẫu của mẹ và ngược chiều nhau
I .AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
1. Cơ chế nhân đôi của AND
+ Phân tử AND tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra.
+ Các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để hình thành mạch mới.
* Kết quả: Hình thành 2 phân tử AND con, giống nhau, giống mẹ
Mạch 1
Mạch 2
Mạch 2
ADN m?u .
ADN con.
ADN con.
Mạch 1
Mạch mới
Mạch mới
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
+ Nguyên tắc bổ sung.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn.
2. Nguyên tắc nhân đôi:
+ Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: (Bài 4 SGK trang 50)
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X – X – T –
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con
được tạo thành sau khi đoạn mạch
ADN nói trên kết thúc quá trình
tự nhân đôi?
Cromatit
Histon
ADN
gen
A
a
600-> 1500 cặp Nu
Có trình tự xác định
Cặp NST tương đồng
Gen
II. Bản chất của gen:
II. Bản chất của gen
1. Khái niệm gen:
Gen là một đoạn của phân tử AND có chức năng di truyền xác định.
Bản chất của gen là ADN
2. Chức năng của gen:
+ Mang thông tin quy định cấu trúc loại Prôtêin xác định
+ Truyền đạt các tính trạng di truyền qua các thế hệ tế bào, cơ thể.
III. Chức năng của ADN:
Đặc điểm nào giúp ADN lưu giữ thông tin di truyền?
- ADN là cấu trúc mang gen, gen chứa thông tin di truyền
Đặc điểm nào giúp ADN truyền đạt thông tin di truyền?
- Nhờ hoạt động tự nhân đôi của ADN.
Vậy chức năng của ADN là gì?
-ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
-ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Bài 2: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi?
Trả lời:
Số phân tử ADN con được tạo ra sau khi phân tử ADN tự nhân đôi liên tục 5 lần: 1.2.2.2.2.2 = 25 = 32 phân tử ADN con.
=> Công thức tính: Số phân tử ADN con được tạo thành sau n lần tự nhân đôi: 2n.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1
2
3
4
5
Từ khóa
I
N
Đ
1. Có 9 chữ cái: Tên gọi chung của các đơn phân cấu
tạo nên phân tử ADN?
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN
con có được sau khi kết thúc quá trình
nhân đôi từ một phân tử ADN ?
3. Có 14 chữ cái: Đây là thuật ngữ Menden đã dùng
mà sau này được gọi là "gen" ?
4. Có 10 chữ cái: Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch đơn cũ của phân tử ADN
mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp ?
5. Có 5 chữ cái: Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai
mạch đơn của phân tử ADN?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM HOÀN CHỈNH CÁC BÀI TẬP 1,2,3,4 SGK VÀO VỞ BÀI TẬP.
VẼ HÌNH 16 VÀO VỞ BÀI HỌC.
ĐỌC TRƯỚC NỘI DUNG BÀI MỚI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
KẺ TRƯỚC BẢNG 17 SGK TRANG 51 VÀO VỞ TẬP.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)