Bài 16. ADN và bản chất của gen
Chia sẻ bởi Huỳnh Anh Kiệt |
Ngày 10/05/2019 |
115
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. ADN và bản chất của gen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Tiết 16 Bài 16
Gv : Huỳnh Văn Kiệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc nào ?
Nếu biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thì ta có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia hay không ?
NT BỔ SUNG
Tiết 16 Bài 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I – ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
* Địa điểm :
Trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian.
* Qúa trình :
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
Tiết 16 Bài 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I – ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
* Địa điểm :
Trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian.
* Qúa trình :
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Em hãy nghiên cứu thông tin SGK , quan sát hình vẽ rồi thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau :
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
1 . Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
2 . Em có những nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ ?
- ADN tháo xoắn , hai mạch đơn tách nhau ra dần dần .
Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới .
- Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ .
- Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ , mạch còn lại được tổng hợp mới .
- Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ .
Tiết 16 Bài 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I – ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
* Địa điểm :
Trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian.
* Qúa trình :
* Kết quả :
* Nguyên tắc :
II Bản chất của gen.
III Chức năng của ADN .
- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
- ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.( cơ chế tự nhân đôi)
- Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định .
- Gen cấu trúc có chức năng lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của một loại Prôtêin.
1 ADN mẹ
2 ADN con ( giống ADN mẹ )
- NTBS :
- Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn) :
Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ .
Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ ( mạch cũ ), mạch còn lại được tổng hợp mới .
A (khuôn) – T ( tự do )
T (khuôn) – A ( tự do )
G (khuôn) – X ( tự do )
X (khuôn) – G ( tự do )
- Bản chất hóa học của gen là ADN .
- ADN tháo xoắn , hai mạch đơn tách nhau ra dần dần .
- Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới .
* Chức năng :
* Ý nghĩa :
Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì các đặc tính của từng loài ổn định qua các thế hệ .
1
2
3
4
5
n
đ
h
ô
n
i
â
Ô 1 (9chữ cái):
Tên gọi chung của đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Ô 2 (9chữ cái):
Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN con có được sau khi kết thúc quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN mẹ.
Ô 3 (14chữ cái):
Đây là thuật ngữ Menđen đã dùng mà sau này được gọi là "gen"
Ô 4 (10 chữ cái):
Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn cũ của phân tử ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
Ô 5 (5 chữ cái):
Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai mạch đơn của phân tử ADN
i
ô
đ
n
â
h
n
Trò chơi ô chữ
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Đọc ô ghi nhớ SGK trang 50 .
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 và làm bài tập 4 SGK trang 50 .
- Đọc trước bài 17 Mối quan hệ giữa gen và ARN .
- Kẻ sẵn bảng 17 vào vở ghi .
Tiết 16 Bài 16
Gv : Huỳnh Văn Kiệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc nào ?
Nếu biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thì ta có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia hay không ?
NT BỔ SUNG
Tiết 16 Bài 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I – ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
* Địa điểm :
Trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian.
* Qúa trình :
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
Tiết 16 Bài 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I – ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
* Địa điểm :
Trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian.
* Qúa trình :
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
Em hãy nghiên cứu thông tin SGK , quan sát hình vẽ rồi thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau :
SƠ ĐỒ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
1 . Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
2 . Em có những nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ ?
- ADN tháo xoắn , hai mạch đơn tách nhau ra dần dần .
Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới .
- Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ .
- Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ , mạch còn lại được tổng hợp mới .
- Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ .
Tiết 16 Bài 16 ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I – ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
* Địa điểm :
Trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian.
* Qúa trình :
* Kết quả :
* Nguyên tắc :
II Bản chất của gen.
III Chức năng của ADN .
- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền.
- ADN truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.( cơ chế tự nhân đôi)
- Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định .
- Gen cấu trúc có chức năng lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của một loại Prôtêin.
1 ADN mẹ
2 ADN con ( giống ADN mẹ )
- NTBS :
- Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn) :
Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ .
Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ ( mạch cũ ), mạch còn lại được tổng hợp mới .
A (khuôn) – T ( tự do )
T (khuôn) – A ( tự do )
G (khuôn) – X ( tự do )
X (khuôn) – G ( tự do )
- Bản chất hóa học của gen là ADN .
- ADN tháo xoắn , hai mạch đơn tách nhau ra dần dần .
- Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới .
* Chức năng :
* Ý nghĩa :
Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì các đặc tính của từng loài ổn định qua các thế hệ .
1
2
3
4
5
n
đ
h
ô
n
i
â
Ô 1 (9chữ cái):
Tên gọi chung của đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Ô 2 (9chữ cái):
Đây là đặc điểm của hai phân tử ADN con có được sau khi kết thúc quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN mẹ.
Ô 3 (14chữ cái):
Đây là thuật ngữ Menđen đã dùng mà sau này được gọi là "gen"
Ô 4 (10 chữ cái):
Nguyên tắc để tạo ra mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn cũ của phân tử ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
Ô 5 (5 chữ cái):
Loại liên kết giữa các nuclêôtit ở hai mạch đơn của phân tử ADN
i
ô
đ
n
â
h
n
Trò chơi ô chữ
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Đọc ô ghi nhớ SGK trang 50 .
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 và làm bài tập 4 SGK trang 50 .
- Đọc trước bài 17 Mối quan hệ giữa gen và ARN .
- Kẻ sẵn bảng 17 vào vở ghi .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Anh Kiệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)