Bài 15. Đòn bẩy
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Sơn |
Ngày 26/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đòn bẩy thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 15: Đòn Bẩy.
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Hãy quan sát hình vẽ chiếc cần vọt (hình 15.1), xà beng (hình 15.2), búa nhổ đinh (hình15.3). Chúng đề là các đong bẩy. Các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa (O). Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
C1: Hãy diền các chử O, O1, O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình 15.2, 15.3.
O:
Tại vị trí 2 và 5
O1:
Tại vị trí 1 và 4
O2:
Tại vị trí 3 và 6
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc để dàng như thế nào?
1. Đặt vấn đề.
Vậy: mỗi đòn bẩy đều có:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Hãy quan sát hình vẽ chiếc đòn bẩy (hình 15.4), muốn lực nâng vạt nhỏ hơn trọng lượng của vật thì các khoảng cách OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực) và khoảng cách OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thoả mãn điều kiện gì?
2. Thí nghiệm.
a) Chuẩn bị:
- Lực kế, khối trụ kim loại có móc và dây buộc, giá đỡ có thanh ngang khối lượng không đáng kể.
- Kẻ bảng 15.1 vào vở
b) Tiến hành đo:
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2.
C2: Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng 15.1
Kéo lực kế để nâng lên từ từ. Dọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp ghi trong bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận.
C3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
-lớn hơn
bằng
nhỏ hơn
- Muốn lực nâng vật trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
nhỏ hơn
lớn hơn
Vậy:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.
4. Vận dụng.
C4: Tìm những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ 15.5.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần tăng chièu dài OO2.
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Hãy quan sát hình vẽ chiếc cần vọt (hình 15.1), xà beng (hình 15.2), búa nhổ đinh (hình15.3). Chúng đề là các đong bẩy. Các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa (O). Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
C1: Hãy diền các chử O, O1, O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình 15.2, 15.3.
O:
Tại vị trí 2 và 5
O1:
Tại vị trí 1 và 4
O2:
Tại vị trí 3 và 6
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc để dàng như thế nào?
1. Đặt vấn đề.
Vậy: mỗi đòn bẩy đều có:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Hãy quan sát hình vẽ chiếc đòn bẩy (hình 15.4), muốn lực nâng vạt nhỏ hơn trọng lượng của vật thì các khoảng cách OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực) và khoảng cách OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thoả mãn điều kiện gì?
2. Thí nghiệm.
a) Chuẩn bị:
- Lực kế, khối trụ kim loại có móc và dây buộc, giá đỡ có thanh ngang khối lượng không đáng kể.
- Kẻ bảng 15.1 vào vở
b) Tiến hành đo:
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2.
C2: Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng 15.1
Kéo lực kế để nâng lên từ từ. Dọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp ghi trong bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận.
C3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
-lớn hơn
bằng
nhỏ hơn
- Muốn lực nâng vật trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
nhỏ hơn
lớn hơn
Vậy:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.
4. Vận dụng.
C4: Tìm những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ 15.5.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần tăng chièu dài OO2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 27
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)