Bài 15. Đòn bẩy
Chia sẻ bởi Vũ Oanh Oanh |
Ngày 26/04/2019 |
109
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đòn bẩy thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
trường thcs an bài
Người thực hiện: quốc oanh
Vật lí 6
phòng giáo dục quỳnh phụ
Vật lí 6
Yêu vô vàn những mái tóc còn xanh
Yêu giáo án một sáng đầu lên lớp!
1. Trọng lượng của ống cống đó bằng:
A. P = 20 N
B. P = 200 N
D. P = 20000 N
2. Dùng cách như H2, để nâng được lên thì tổng lực kéo là:
B. F=200 N
C. F< 200 N
D. F= 20N
3. Dùng cách ở H3, để nâng được ống lên có thể dùng lực kéo:
B. F=2000 N
C. F =2200 N
D. F>2000N
4. Ở cách như H3, dùng MPN nào sau đây là có lợi về lực nhất:
A. MPN dài 3 m
B. MPN dài 5 m
A. MPN dài 4 m
B. MPN dài 6 m
Ống cống ở H1 có khối lượng 200Kg.
Khởi động
C. P = 2000 N
A. F= 2000 N
A. F< 2000 N
Dùng MPN đưa vật lên cao thì:
A- Làm đổi hướng của lực tác dụng so với phương thẳng đứng.
B- Dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
C- Quãng đường kéo vật dài hơn so với khi kéo thẳng đứng.
D- Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng không đổi hướng so với khi kéo trực tiếp
Hãy chỉ ra câu sai!
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không?
Tình huống
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
? Quan sát hình 15.1 và tìm hiểu thông tin trong sgk cho biết các yếu tố của đòn bẩy?
Cần vọt
O
O1
O2
H 15.1
.
.
.
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
? Chỉ ra các yếu tố của đòn bẩy ở hình 15.2 v hình 15.3
Điểm tựa
F1
F2
Điểm tựa
F2
F1
F2
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
? Vẽ hình minh hoạ đòn bẩy?
F2
O1
F1
O2
O
? Lấy thí dụ về dụng cụ làm việc theo nguyên tắc đòn bẩy?
Thí dụ sử dụng đòn bẩy
trong cuộc sống:
- Bàn dập ghim giấy
- Cái mở nút chai
- Kéo, kìm
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
F2
O1
F1
O2
O
Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn
trọng lượng của vật thì các
khoảng cách OO1 và OO2 phải
thỏa mãn điều kiện gì?
* Quan sát hình v?, nếu OO1 = OO2 thì lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật?
F = P
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
* Để có kết luận chính xác ta cần làm gì?
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
F2
O1
F1
O2
O
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
? Tìm hiểu thông tin trong sgk cho biết dụng cụ cần để làm thí nghiệm? Cách tiến hành thí nghiệm?
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
F2
O1
F1
O2
O
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
1. Dùng đòn bẩy để nâng vật lên. Vật đặt tại O1, lực
nâng đặt tại O2. Khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ
hơn trọng lượng của vật (F1)?
Khi OO2 > OO1
Khi OO2 < OO1
C. Khi OO2 = OO1
D. Khi O1O2 < OO1
đòn bẩy
? Dụng cụ nào sau đây hoạt động không dựa trên nguyên tắc đòn bẩy:
A- Kéo cắt.
B- Búa đinh.
C- Bật chai bia.
D- Vít nở
Chỉ ra câu đúng trong các câu sau:
A- Đòn bẩy luôn có điểm tựa cố định.
B- Điểm O luôn nằm giữa O1 và O2.
C- Dùng đòn bẩy luôn lợi về lực.
D- Đòn bẩy luôn có điểm tựa xác định.
E- Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực nâng vật.
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
C6. Cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở H15.1 (SGK) để làm giảm lực kéo hơn:
- Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn.
- Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn và buộc thêm vật nặng vào phía cuối đòn bẩy
C6. Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở H15.1 để làm giảm lực kéo.
C5. Hãy chỉ ra điểm tựa, điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn
bẩy trong H15.5?
O2
O
O1
O2
O
O1
O
O1
O2
O
O1
O2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D. F2 = 100 N
A. F2 > 200 N
B. F2 = 200 N
C. F2 < 200N
2. Để nâng vật có khối lượng
20 kg bằng đòn bẩy
(biết OO1 > OO2) thì phải tác
dụng vào đòn bẩy một lực
đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
4. Hình nào dưới đây không có đòn bẩy?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
F2
F1
O2
A
B
C
đòn bẩy
? Đặt vị trí điểm tựa ở đâu có lợi nhất về lực nâng vật trong các vị trí A; B; C?
Ghi nhớ
* Đòn bẩy gồm:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
* Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
Hướng dẫn về nhà:
Lấy thí dụ các ứng dụng đòn bẩy trong thực tế.
Học theo sgk và vở ghi.
Bài tập về nhà: 15.1 đến 15.5
O1
Chúc các em một tuần học tốt! hẹn gặp lại tuần sau!
Người thực hiện: quốc oanh
Vật lí 6
phòng giáo dục quỳnh phụ
Vật lí 6
Yêu vô vàn những mái tóc còn xanh
Yêu giáo án một sáng đầu lên lớp!
1. Trọng lượng của ống cống đó bằng:
A. P = 20 N
B. P = 200 N
D. P = 20000 N
2. Dùng cách như H2, để nâng được lên thì tổng lực kéo là:
B. F=200 N
C. F< 200 N
D. F= 20N
3. Dùng cách ở H3, để nâng được ống lên có thể dùng lực kéo:
B. F=2000 N
C. F =2200 N
D. F>2000N
4. Ở cách như H3, dùng MPN nào sau đây là có lợi về lực nhất:
A. MPN dài 3 m
B. MPN dài 5 m
A. MPN dài 4 m
B. MPN dài 6 m
Ống cống ở H1 có khối lượng 200Kg.
Khởi động
C. P = 2000 N
A. F= 2000 N
A. F< 2000 N
Dùng MPN đưa vật lên cao thì:
A- Làm đổi hướng của lực tác dụng so với phương thẳng đứng.
B- Dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
C- Quãng đường kéo vật dài hơn so với khi kéo thẳng đứng.
D- Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng không đổi hướng so với khi kéo trực tiếp
Hãy chỉ ra câu sai!
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không?
Tình huống
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
? Quan sát hình 15.1 và tìm hiểu thông tin trong sgk cho biết các yếu tố của đòn bẩy?
Cần vọt
O
O1
O2
H 15.1
.
.
.
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
? Chỉ ra các yếu tố của đòn bẩy ở hình 15.2 v hình 15.3
Điểm tựa
F1
F2
Điểm tựa
F2
F1
F2
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
? Vẽ hình minh hoạ đòn bẩy?
F2
O1
F1
O2
O
? Lấy thí dụ về dụng cụ làm việc theo nguyên tắc đòn bẩy?
Thí dụ sử dụng đòn bẩy
trong cuộc sống:
- Bàn dập ghim giấy
- Cái mở nút chai
- Kéo, kìm
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
F2
O1
F1
O2
O
Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn
trọng lượng của vật thì các
khoảng cách OO1 và OO2 phải
thỏa mãn điều kiện gì?
* Quan sát hình v?, nếu OO1 = OO2 thì lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật?
F = P
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
* Để có kết luận chính xác ta cần làm gì?
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
F2
O1
F1
O2
O
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
? Tìm hiểu thông tin trong sgk cho biết dụng cụ cần để làm thí nghiệm? Cách tiến hành thí nghiệm?
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
F2
O1
F1
O2
O
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
đòn bẩy
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
1. Dùng đòn bẩy để nâng vật lên. Vật đặt tại O1, lực
nâng đặt tại O2. Khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ
hơn trọng lượng của vật (F1)?
Khi OO2 > OO1
Khi OO2 < OO1
C. Khi OO2 = OO1
D. Khi O1O2 < OO1
đòn bẩy
? Dụng cụ nào sau đây hoạt động không dựa trên nguyên tắc đòn bẩy:
A- Kéo cắt.
B- Búa đinh.
C- Bật chai bia.
D- Vít nở
Chỉ ra câu đúng trong các câu sau:
A- Đòn bẩy luôn có điểm tựa cố định.
B- Điểm O luôn nằm giữa O1 và O2.
C- Dùng đòn bẩy luôn lợi về lực.
D- Đòn bẩy luôn có điểm tựa xác định.
E- Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực nâng vật.
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
C6. Cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở H15.1 (SGK) để làm giảm lực kéo hơn:
- Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn.
- Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn và buộc thêm vật nặng vào phía cuối đòn bẩy
C6. Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở H15.1 để làm giảm lực kéo.
C5. Hãy chỉ ra điểm tựa, điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn
bẩy trong H15.5?
O2
O
O1
O2
O
O1
O
O1
O2
O
O1
O2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D. F2 = 100 N
A. F2 > 200 N
B. F2 = 200 N
C. F2 < 200N
2. Để nâng vật có khối lượng
20 kg bằng đòn bẩy
(biết OO1 > OO2) thì phải tác
dụng vào đòn bẩy một lực
đòn bẩy
* M?i dòn bẩy d?u cú:
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
II- Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
1- Đặt vấn đề.
2- Làm thí nghiệm
3- Kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4- Vận dụng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
4. Hình nào dưới đây không có đòn bẩy?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
F2
F1
O2
A
B
C
đòn bẩy
? Đặt vị trí điểm tựa ở đâu có lợi nhất về lực nâng vật trong các vị trí A; B; C?
Ghi nhớ
* Đòn bẩy gồm:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
* Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
Hướng dẫn về nhà:
Lấy thí dụ các ứng dụng đòn bẩy trong thực tế.
Học theo sgk và vở ghi.
Bài tập về nhà: 15.1 đến 15.5
O1
Chúc các em một tuần học tốt! hẹn gặp lại tuần sau!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Oanh Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)