Bài 15. Đòn bẩy
Chia sẻ bởi Bùi Vui Tươi |
Ngày 26/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đòn bẩy thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thày cô về dự giờ vật lí lớp 6b
Tiết 16: ĐÒN BẨY
Em hãy nêu những máy cơ đơn giản thường dùng ?
Trả lời 2 câu hỏi sau:
-Cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh có phải là đòn bẩy không?
-Mỗi đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
Hình 15.1
Hình 15.2
Hình 15.3
Hình 15.1
C1: Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên hình vẽ
O
O1
O2
Hình 15.2
O1
O
O2
Hình 15.3
C1: Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên hình vẽ
Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa là O
Điểm tác dụng của trọng lựơng của vật cần nâng F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực nâng vật F2 là O2
O
O2
O1
O2
O
O1
O
O1
O2
Bảng 15.1 kết quả thí nghiệm:
Hình 15.4
F2
F1
Bảng 15.1 Kết quả thí nghiệm
3.Rút ra kết luận:
C3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Muốn lực nâng vật (1)………………… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng(2)……………..khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
-lớn hơn
-bằng
-nhỏ hơn
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bảy trong hình 15.5
4. Vận dụng.
C4: Tìm thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến trong việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo hơn ?
Trả lời: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm gạch, đá… vào cuối đòn bẩy.
Ghi nhớ
* Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa là O
Điểm tác dụng của trọng lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
* Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
A.Lớn hơn 100N
B.Nhỏ hơn 100N
C.Bằng 100N
* Chon câu trả lời đúng:
Nếu đặt vào O2 một lực 100N thì mới nâng được vật m lên. Hỏi lực nào sau đây đặt vào O3 có thể nâng được vật m lên
B
Có thể dùng những máy cơ đơn giản nào đưa ống bê tông lên khỏi mương? Làm như vậy có dễ dàng hơn không? Vì sao ?
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ.
Tìm thêm các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
Làm bài tập 15.1 đến 15.4 trong sách bài tập vật lí 6 trang 19- 20.
Ôn tập từ bài 1- bài 15
Bài học đến đây kết thúc.
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
và các em học sinh
BÀI HỌC KẾT THÚC Ở ĐÂY.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM.
Tiết 16: ĐÒN BẨY
Em hãy nêu những máy cơ đơn giản thường dùng ?
Trả lời 2 câu hỏi sau:
-Cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh có phải là đòn bẩy không?
-Mỗi đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
Hình 15.1
Hình 15.2
Hình 15.3
Hình 15.1
C1: Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên hình vẽ
O
O1
O2
Hình 15.2
O1
O
O2
Hình 15.3
C1: Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên hình vẽ
Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa là O
Điểm tác dụng của trọng lựơng của vật cần nâng F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực nâng vật F2 là O2
O
O2
O1
O2
O
O1
O
O1
O2
Bảng 15.1 kết quả thí nghiệm:
Hình 15.4
F2
F1
Bảng 15.1 Kết quả thí nghiệm
3.Rút ra kết luận:
C3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Muốn lực nâng vật (1)………………… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng(2)……………..khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
-lớn hơn
-bằng
-nhỏ hơn
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bảy trong hình 15.5
4. Vận dụng.
C4: Tìm thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến trong việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo hơn ?
Trả lời: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm gạch, đá… vào cuối đòn bẩy.
Ghi nhớ
* Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa là O
Điểm tác dụng của trọng lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
* Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
A.Lớn hơn 100N
B.Nhỏ hơn 100N
C.Bằng 100N
* Chon câu trả lời đúng:
Nếu đặt vào O2 một lực 100N thì mới nâng được vật m lên. Hỏi lực nào sau đây đặt vào O3 có thể nâng được vật m lên
B
Có thể dùng những máy cơ đơn giản nào đưa ống bê tông lên khỏi mương? Làm như vậy có dễ dàng hơn không? Vì sao ?
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ.
Tìm thêm các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
Làm bài tập 15.1 đến 15.4 trong sách bài tập vật lí 6 trang 19- 20.
Ôn tập từ bài 1- bài 15
Bài học đến đây kết thúc.
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
và các em học sinh
BÀI HỌC KẾT THÚC Ở ĐÂY.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Vui Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)