Bài 15. Đòn bẩy
Chia sẻ bởi Phạm Trung Kiên |
Ngày 26/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đòn bẩy thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 6B ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNG MÔN VẬT LÍ
Giáo viên thực hiện : Phạm Trung Kiên
TRU?ng THCS H? Tng M?u - n Thi- HY
1
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dùng mặt phẳng nghiêng d? kéo vật lên thì cường độ c?a lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó cĩ cu?ng d? nhu th? no?
Trả lời: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Trả lời: Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bêtông lên liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không ?
Tiết 19- Bài 15: ĐÒN BẨY
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Hãy quan sát hình vẽ:
chiếc cần vọt
xà beng
búa nhổ đinh
Chiếc cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh.
Chúng đều là các đòn bẩy.
Quan sát các hình vẽ , tìm hiểu thông tin SGK
và cho biết 3 yếu tố của đòn bẩy?
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1 .
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2 .
O
Các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa (O).
O1
Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
O2
Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
O
O1
O2
C1: Hãy ®iÒn các ch÷ O, O1, O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình 15.2, 15.3.
O
O1
O2
O
O1
O2
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Khoảng cách OO1;OO2 là gì ?
OO1: Là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng.
OO2: Là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo.
Vấn đề cần tìm hiểu là gì?
Muốn F2Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Muốn F2 2.Thí nghiệm
a) Chuẩn bị:
Hình 15.4
Quả nặng
Lực kế
Giá đỡ
Thanh ngang
2.Thí nghiệm
a) Chuẩn bị:
Bảng 15.1 .Kết quả thí nghiệm
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Muốn F2 2.Thí nghiệm
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
b,Tiến hành đo
B1: Lắp dụng cụ.
B2: Đo trọng lượng của vật.
B3: Đo lực kéo vật (F2) trong 3 trường hợp.
OO2> OO1
OO2< OO1
OO2= OO1
F1 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
Các trường
hợp
P = F1
So sánh lực F2 và F1
Cường độ lực kéo F2
F2…….F1
F2…….F1
F2…….F1
OO2> OO1
OO2< OO1
OO2= OO1
F1 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
Các trường
hợp
P = F1
So sánh lực F2 và F1
Cường độ lực kéo F2
F2…….F1
F2…….F1
F2…….F1
B1: Lắp dụng cụ.
B2: Đo trọng lượng của vật.
B3: Đo lực kéo vật (F2) trong 3 trường hợp.
OO2> OO1
OO2< OO1
OO2= OO1
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Muốn F2 2.Thí nghiệm
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3.Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
Muốn lực nâng vật ..................... trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng .................. khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng
nhỏ hơn
lớn hơn
C.3 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
bằng
bằng
nhỏ hơn
lớn hơn
nhỏ hơn
lớn hơn
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề:
Muốn F2 2.Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3.Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4.Vận dụng :
Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
C4: Cái kéo, kìm, cần câu, cầu bập bênh, xe cút kít, búa nhổ đinh, dao cắt giấy……..
4.Vận dụng
C4 Tìm những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
O2
O
O1
O2
O
O1
O2
O
O1
O2
O
O1
C6. Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
O1
O2
O
Cách 1: Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển điểm tựa O để làm tăng chiÒu dài OO2.
Cách 2: Thay một chiếc đòn khác dài hơn.
O1
O
O2
Cách 3: Buộc thêm gạch,khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề:
Muốn F2 2.Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3.Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4.Vận dụng :
Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Hình nào dưới đây không có đòn bẩy?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
A.Lớn hơn 100N
B.Nhỏ hơn 100N
C.Bằng 100N
* Chon câu trả lời đúng:
Nếu đặt vào O2 một lực 100N thì mới nâng được vật m lên. Hỏi lực nào sau đây đặt vào O3 có thể nâng được vật m lên
b)
"Neâu cho tođi moôt ieơm ta,tođi se baơy cạ Trai aât " Cađu noi o theo truyeăn thuyeât cho la cụa Acsimet, nha c hóc thieđn tai thi coơ ái, ngi a kham pha ra cac nh luaôt veă on baơy. Acsimet cho raỉng neâu dung on baơy th baât ky vaôt naịng nao cung co theơ nađng leđn c baỉng moôt lc du cho be nho i na: chư caăn aịt lc o vao moôt canh tay on raât dai cụa on baơy, con vaôt naịng th cho tac dúng vao tay on ngaĩn.
Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì?
GHI NHỚ
Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F1 là O1
-Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
Khi: OO2 > OO1 thì F2 < F1
Hướng dẫn về nhà
-Nắm được cấu tạo của đòn bẩy, vận dụng đòn bẩy vào thực tế, tìm thêm các ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống.
-Hoàn thành các câu hỏi trong SGK
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước bài “Ròng rọc”
Bài học đến đây kết thúc.
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
và các em học sinh
BÀI HỌC KẾT THÚC Ở ĐÂY.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM.
Giáo viên thực hiện : Phạm Trung Kiên
TRU?ng THCS H? Tng M?u - n Thi- HY
1
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dùng mặt phẳng nghiêng d? kéo vật lên thì cường độ c?a lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó cĩ cu?ng d? nhu th? no?
Trả lời: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Trả lời: Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bêtông lên liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không ?
Tiết 19- Bài 15: ĐÒN BẨY
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Hãy quan sát hình vẽ:
chiếc cần vọt
xà beng
búa nhổ đinh
Chiếc cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh.
Chúng đều là các đòn bẩy.
Quan sát các hình vẽ , tìm hiểu thông tin SGK
và cho biết 3 yếu tố của đòn bẩy?
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1 .
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2 .
O
Các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa (O).
O1
Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
O2
Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
O
O1
O2
C1: Hãy ®iÒn các ch÷ O, O1, O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình 15.2, 15.3.
O
O1
O2
O
O1
O2
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Khoảng cách OO1;OO2 là gì ?
OO1: Là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng.
OO2: Là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo.
Vấn đề cần tìm hiểu là gì?
Muốn F2
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Muốn F2
a) Chuẩn bị:
Hình 15.4
Quả nặng
Lực kế
Giá đỡ
Thanh ngang
2.Thí nghiệm
a) Chuẩn bị:
Bảng 15.1 .Kết quả thí nghiệm
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Muốn F2
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
b,Tiến hành đo
B1: Lắp dụng cụ.
B2: Đo trọng lượng của vật.
B3: Đo lực kéo vật (F2) trong 3 trường hợp.
OO2> OO1
OO2< OO1
OO2= OO1
F1 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
Các trường
hợp
P = F1
So sánh lực F2 và F1
Cường độ lực kéo F2
F2…….F1
F2…….F1
F2…….F1
OO2> OO1
OO2< OO1
OO2= OO1
F1 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
F2 = .....N
Các trường
hợp
P = F1
So sánh lực F2 và F1
Cường độ lực kéo F2
F2…….F1
F2…….F1
F2…….F1
B1: Lắp dụng cụ.
B2: Đo trọng lượng của vật.
B3: Đo lực kéo vật (F2) trong 3 trường hợp.
OO2> OO1
OO2< OO1
OO2= OO1
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề
Muốn F2
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3.Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
Muốn lực nâng vật ..................... trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng .................. khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng
nhỏ hơn
lớn hơn
C.3 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
bằng
bằng
nhỏ hơn
lớn hơn
nhỏ hơn
lớn hơn
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề:
Muốn F2
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3.Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4.Vận dụng :
Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
C4: Cái kéo, kìm, cần câu, cầu bập bênh, xe cút kít, búa nhổ đinh, dao cắt giấy……..
4.Vận dụng
C4 Tìm những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
O2
O
O1
O2
O
O1
O2
O
O1
O2
O
O1
C6. Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
O1
O2
O
Cách 1: Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển điểm tựa O để làm tăng chiÒu dài OO2.
Cách 2: Thay một chiếc đòn khác dài hơn.
O1
O
O2
Cách 3: Buộc thêm gạch,khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
Tiết 19-Bài 15 .ĐÒN BẨY
I -Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
II-Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1.Đặt vấn đề:
Muốn F2
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo:
3.Rút ra kết luận:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
4.Vận dụng :
Mỗi đòn bẩy đều có:
- Điểm tựa O.
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Hình nào dưới đây không có đòn bẩy?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
A.Lớn hơn 100N
B.Nhỏ hơn 100N
C.Bằng 100N
* Chon câu trả lời đúng:
Nếu đặt vào O2 một lực 100N thì mới nâng được vật m lên. Hỏi lực nào sau đây đặt vào O3 có thể nâng được vật m lên
b)
"Neâu cho tođi moôt ieơm ta,tođi se baơy cạ Trai aât " Cađu noi o theo truyeăn thuyeât cho la cụa Acsimet, nha c hóc thieđn tai thi coơ ái, ngi a kham pha ra cac nh luaôt veă on baơy. Acsimet cho raỉng neâu dung on baơy th baât ky vaôt naịng nao cung co theơ nađng leđn c baỉng moôt lc du cho be nho i na: chư caăn aịt lc o vao moôt canh tay on raât dai cụa on baơy, con vaôt naịng th cho tac dúng vao tay on ngaĩn.
Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì?
GHI NHỚ
Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F1 là O1
-Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
Khi: OO2 > OO1 thì F2 < F1
Hướng dẫn về nhà
-Nắm được cấu tạo của đòn bẩy, vận dụng đòn bẩy vào thực tế, tìm thêm các ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống.
-Hoàn thành các câu hỏi trong SGK
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước bài “Ròng rọc”
Bài học đến đây kết thúc.
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
và các em học sinh
BÀI HỌC KẾT THÚC Ở ĐÂY.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trung Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)