Bài 15. Đòn bẩy

Chia sẻ bởi Phạm Văn Mạnh | Ngày 26/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đòn bẩy thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
quý thầy cô về tham dự tiết thao giảng hôm nay!
Liệu có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
I-Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Quan sát hình vẽ chiếc cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh
Chúng đều là đòn bẩy
I-Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào ?
O : Điểm tựa của đòn bẩy
O1 : Điểm tác dụng trọng lượng của vật (F1)
O2 : Điểm tác dụng của lực nâng vật (F2)
O1
O2
O
Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là O
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
I-Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên các hình 15.2 và 15.3
Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là O
O2
O
O1
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
O
O2
O1
2
Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp cho hình sau
1
3
O
O2
O1
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là O
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
II- Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1. Đặt vấn đề :
2. Thí nghiệm :
a- Chuẩn bị : hình 15.4 SGK
Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thỏa mãn điều kiện gì ?
1 lực kế có GHĐ 5N
1 khối trụ kim loại có khối lượng 200g
1 giá thí nghiệm
1 thanh ngang có khối lượng không đáng kể
b- Tiến hành đo:
Hình 15.4 sgk
Bước 1: Với OO2 > OO1 => Đo F2= ………….
Bước 3: Với OO2 < OO1 => Đo F2 = ………......
Bước 2: Với OO2 = OO1 => Đo F2 = …………..
=> Các nhóm HS
tiến hành thí nghiệm
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là O
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
II- Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1. Đặt vấn đề :
Xem SGK
2. Thí nghiệm :
a- Chuẩn bị : hình 15.4 SGK
b- Kết quả thí nghiệm :
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau :
Muốn lực nâng vật ……………… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng …………… khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là O
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F2 là O2
II- Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1. Đặt vấn đề :
Xem SGK
2. Thí nghiệm :
a- Chuẩn bị : hình 15.4 SGK
b- Kết quả thí nghiệm :
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
3. Kết luận :
Nghĩa là OO2 > OO1 thì F2 < F1
4. Vận dụng :
Tìm một số ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
O2
O
O1
O
O1
O2
O
O1
O2
O2
O
O1
Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong các hình sau
Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình sau để làm giảm cường độ lực kéo hơn.
* Di chuyển điểm tựa gần ống bêtông
O1
O2
O
* Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn
* Hoặc buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy
Vị trí 1
Vị trí 3
Không phải 3 vị trí trên
Vị trí 2
A
D
C
B
Sai
rồi
Sai
rồi
Sai
rồi
Điểm tựa O của đòn bẩy ở vị trí :
O
Thứ 3 ngày 10/12/2013
Không có trường hợp nào
Hình 2
Hình 1
B
C
A
Trong hai trường hợp sau , trường hợp nào tay tác dụng vào đòn bẩy với lực nhỏ hơn trọng lượng vật :
Sai
rồi
Sai
rồi
Chọn câu trả lời đúng : Khi sử dụng đòn bẩy phải dùng lực :
Lớn hơn trọng lượng vật
Nhỏ hơn trọng lượng của vật
Có thể nhỏ và có thể lớn
Không thay đổi
A
B
C
D
Sai
rồi
Sai
rồi
Sai
rồi
Để nâng được vật năng lên. Trường hợp nào cần phải tác dụng lực lớn nhất?
A
B
C
D
Sai
rồi
Sai
rồi
Sai
rồi
Điểm tựa là O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Đòn bẩy với F1 và F2 ở hai phía điểm tựa O
Đòn bẩy với F1 và F2 ở cùng phía với điểm tựa O
Khi OO2 > OO1
thì F2 < F1
Khi OO2= OO1
thì F2 = F1
Khi OO1 > OO2
thì F1 < F2

F1 = F2
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Làm bài tập SBT 15.1, 15.2, 15.9, 15.10, 15.11
Lấy thêm ví dụ về đòn bẩy.
Chuẩn bị bài mới
CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH




* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Mạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)