Bài 15. Đòn bẩy

Chia sẻ bởi Hoàng Huy | Ngày 26/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đòn bẩy thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
ĐÒN BẨY
Tiết 16 :
LÍ 6
giáo viên thực hiện: TRƯƠNG HOàNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
vật lí 6
TIẾT 16 : ĐÒN BẨY
GIÁO VIÊN:TRƯƠNG HOÀNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta
dùng một lực như thế nào ?
Câu 2: Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích
gì cho chúng ta ?
Câu 3: Muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg
từ mặt đất lên độ cao 1m.
a/ Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì lực tối thiểu
là bao nhiêu?
b/ Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng
cao 1m dài 2m thì cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
c/ Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn
bằng 1/2 độ lớn của lực ở câu b thì có thể dùng tấm
ván dài bao nhiêu ?
TRẢ LỜI
Câu 1: Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta
dùng một lực có cường độ ít nhất bằng trọng
lượng của vật
Câu 2: Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích
cho chúng ta dễ dàng với lực nhỏ hơn trọng
lượng của vật .
Câu 3:
a. m = 30kg thì P = 300 N .Lực nâng trực tiếp F = P = =300N
b. P = 300N Nếu dùng ván dài 2m .Ta có : F/P=h/l => F = P.h/l = ½ 300N = 150N
C. Nếu Fkéo = ½ F = 150N /2 = 75N khi đó dùng ván có chiều dài : l = P.h / F = 300x1:75 = 4m

Câu 4: Chọn câu đúng :
A- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể làm đổi hướng trọng lượng của vật.
B- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể đổi cả hướng và độ lớn của trọng lượng.
C- Mặt phẳng nghiêng càng dốc đứng thì lực cần để kéo vật càng giảm.
D- Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên (H.15.1).Liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không ?
Hình 15.1
Hình 15.2
Hình 15.3
TIẾT 16 : ĐÒN BẨY
1. TèM HI?U C?U T?O C?A DềN B?Y:
Hình 15.1
Hãy quan sát hình vẽ chiếc cần vọt ,xà beng , búa nhổ đinh ở các hình 15.1 ,15.2 ,15.3. Chúng đều là các đòn bẩy .Các đòn bẩy đều có một điểm xác định ,gọi là điểm tựa.Đòn bẩy quay quanh điểm tựa ( O ). Trọng lượng của vật cần nâng (F1)
Tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2)
* Cấu tạo của đòn bẩy :
- M?t thanh ch?c
- M?t di?m t?a
- Cỏnh tay dũn :
Khoảng cách giữa điểm tựa O và giá của lực gọi là cánh tay đòn.
Mỗi đòn bẩy còn có một điểm để quay quanh gọi là điểm tựa.
TIẾT 16 : ĐÒN BẨY
C1. Hãy điền các chữ O; O1; O2 vào các vị
trí thích hợp trên các hình 15.2; 15.3.
Hình 15.2
O2
O

O1
O1
0
F
P
l1
l2
O2
o
o1
o2
Hình 15.3
b
a
F1
c
d
F2
II . ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO ?
1. Đặt vấn đề
TIẾT 16 : ĐÒN BẨY
Trong đòn bẩy ở hình 15.4 , muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì các khoảng cách OO1
(Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật ) và OO2 (Khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thỏa mãn điều kiện gì ?
Hình 15.4
TIẾT 16 : ĐÒN BẨY
II . ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO ?
2. Thí nghiệm
a ) Chuẩn bị :
- Lực kế , khối trụ kim loại có móc và dây buộc , giá đỡ có
thanh ngang không đáng kể.
- Chép bảng 15.1 vào vở .
- Bảng 15.1 . Kết quả thí nghiệm.
F1= …….N
b ) Tiến hành đo :
Bảng 15.1 . Kết quả thí nghiệm.
F1= …….N
C2. Đo trọng lượng của vật và ghi kết quả vào bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận
C3 . Chọn từ thích hợp trong khung để điền chỗ trống
Của câu sau :
Lớn hơn
Bằng
- Nhỏ hơn
Lớn hơn
Bằng
Nhỏ hơn
Muốn lực nâng vật (1)…………..
trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của lực nâng (2)
………………...khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật .
4. Vận dụng
C4. Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
Thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống :
Chèo thuyền ; bập bênh ; ……
BẬP BÊNH
CHÈO THUYỀN
Cần cẩu
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa O, các điểm tác dụng O1; O2 của lực F1; F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ 15.5.
a)
b)
c)
d)
O2
o1
o1
O2
o1
O2
o1
O2
C6.Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
O1
O2
O
Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển điểm tựa O để làm tăng chiều dài OO2.
B
0
F2
P=F1
l1
l2
A
*Đòn bẩy cân bằng khi lực tác dụng tỉ lệ nghịch với cánh tay đòn.
* Ghi nhớ :
+ Mỗi đòn bẩy đều có :
- Điểm tựa là O
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
- Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1

Chú ý:
Trong 1 đòn bẩy, nếu O2O lớn hơn O1O bao nhiêu lần thì F2 nhỏ hơn F1 bấy nhiêu lần.
Vận dụng: Trong các bài tập dưới đây:
Câu 1: Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì
phải dùng đòn bẩy có :
A. O2O = O1O .
B. O2O > 4O1O .
C. O1O > 4O2O .
D. 4O1O > O2O > 2O1O .

15
14
Hết giờ
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
B
Câu 2: Muốn bẩy một vật nặng 300kg bằng một lực 600N và OO1 = 2m thì OO2 bằng bao nhiêu m ?
GIẢI :

15
14
Hết giờ
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Ta có : F1 / F2 = l2 / l1 => l2 = F1. l1 / F2
=> l2 = 3000 x 2 : 600 = 10 (m)
Vậy : O2O = 10m
15.3: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong các hình vẽ sau
a)
b)
c)
d)
O
O1
O1
O1
O1
O2
O2
O2
O2
O
O
O
F2
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Ghi nhớ kiến thức của bài.
Làm các bài tập 15.1 đến 15.5 trong SBT trang 19 /20 .
Ôn kiến thức từ tiết1 đến tiết 16 . Tiết 17 ôn tập học kỳ I.
vật lí 6
phòng gd&đt
PHÚ HÒA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
PHÚ HÒA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
Gíao viên :Trương Hoàng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)