Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Hùynh Minh Quang | Ngày 07/05/2019 | 212

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

????
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH !
????
Gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm
- Có 3 đội chơi. Điểm của mỗi đội là tổng điểm số câu trả lời đúng
-Thời gian suy nghĩ: 10 giây
- Mỗi câu đúng: 1 điểm
VÒNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học
trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây?
Câu 1
Sáng sớm, khi mặt
trời mọc sương mù
tan dần.
B. Nạn cháy rừng tạo
khói đen dày đặc gây ô
nhiễm môi trường.

C. Khi mưa dông
thường có sấm sét.

D. Hơi nước trong các
đám mây ngưng tụ và
rơi xuống tạo ra mưa.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2
Các hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
Đốt bột lưu
huỳnh thành khí
B. Xay nhỏ gạo
thành bột
C. Thanh sắt để
ngoài không khí
bị gỉ
D. Hòa tan vôi sống
vào nước được vôi
tôi
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản
ứng hóa học xảy ra?
Câu 3
C. Có sự thay đổi
màu sắc

D. Một trong số
các dấu hiệu trên


B. Có chất khí thoát
ra (sủi bọt khí)

Có chất kết tủa
( chất rắn không tan)
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4
Than cháy trong không khí, thực chất là phản ứng hóa học giữa cacbon và oxi. Cần đập nhỏ than trước khi đưa vào lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến lúc than cháy, bởi vì:
Đập nhỏ than để
tăng diện tích tiếp
xúc giữa than và oxi
D . Tất cả các giải
thích trên đều đúng
C. Phản ứng giữa
than và oxi cần nhiệt
độ cao để khơi mào
B. Quạt là để tăng
lượng oxi tiếp xúc
với than
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
Số nguyên tử
trong mỗi chất
B. Số phân tử trong
mỗi chất 
D. Số nguyên tố
tạo ra chất
C. Số nguyên tử
của mỗi nguyên tố
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
BÀI 15
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. A�p dụng
a. N?i dung
b. Giải thích
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM:
- Dụng cụ và hóa chất:
C�n di?n t?, 1 c?c th?y tinh, 2 ống nghiệm
Ống 1: chứa dung dịch Bari clorua ( BaCl2 )
Ống 2: chứa dung dịch Natri sunfat ( Na2SO4 )
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM:
Có phản ứng hóa học xảy ra không ?
Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét số hiện thị trên cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
……………………………………………………..…………......
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng số hiển thị không thay đổi
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
Thảo luận cặp đôi
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
=
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi => Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng


Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng


Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
b. Giải thích:
III. Áp dụng:
Xét phản ứng : A + B  C + D
mA + mB
mC + mD
?
=
*Ví dụ 1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
*Ví dụ 2
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, em hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + m Natri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
hoặc mBaCl2+ mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Gọi m là khối lượng
n-1
5
3
1
n
4
1
Kết luận: Trong một phản ứng hóa học có n chất ( kể cả chất phản ứng và sản phẩm ), nếu biết khối lượng của n - 1 chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
Bài tập 1: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam và Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
Hoặc: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
Giải
=> mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4
=> mBaCl2 = 23,3 + 11,7 – 14,2
=> mBaCl2 = 20,8 gam
VÒNG 2: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
. Gồm 1 câu hỏi bài tập. Thời gian suy nghĩ làm bài là 1 phút 30 giây. Sau đó đại diện của đội trả lời.
Câu trả lời đúng, nhanh nhất: 50 điểm
Câu trả lời đúng, chậm có số điểm giảm đi 10 điểm
BT:Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
 
Gồm 4 câu hỏi trắc nghiệm
- Điểm của mỗi đội là tổng điểm số câu trả lời đúng
-Thời gian suy nghĩ: 30 giây
- Mỗi câu đúng: 1 điểm
VÒNG 3: VỀ ĐÍCH
1) Khi phân hủy 18 gam đường thu được 10,8 gam nước. Khối lượng than thu được trong phản ứng này là
A.7,2g B .28,8g C.8,8g D. 11,0g
A
2) Nung Đá vôi (thành phần chính là Canxicacbonat) thu được 5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
A. 12(g) B. 10(g) C. 20(g) D. 25(g)
B
3) Khi nung đá vôi sau một thời gian khối lượng đá vôi thay đổi như thế nào?
A.Giảm
B.Tăng
C.Không thay đổi
A
4)Một lưỡi dao để ngoài trời sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng lưỡi dao bị gỉ so với khối lượng lưỡi dao trước khi gỉ là:
A. Nhỏ hơn
C. Lớn hơn
B. Bằng
C
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1, 3 trang 54 SGK
- Đọc trước bài: Phương trình hóa học

CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
III. Áp dụng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hùynh Minh Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)