Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Võ Thanh Khiết |
Ngày 01/05/2019 |
190
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Sơn Đông
Lớp: 81
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
a. N?i dung
b. Giải thích
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4 . Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. Quan sát hiện tượng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
=
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
III. Áp dụng:
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
b. Giải thích:
III. Áp dụng:
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi mA ; mB ; mC ; mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết khối lượng ( n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập 1:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng ?
mBaCl2 = 35 - 14,2 = 20,8g
+Vậy khối lượng của BaCl2 là 20,8 (g)
+ Phương trình phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri Clorua
+ Công thức về khối lượng:
Giải
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 + 14,2 = 35
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
Bài tập 2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 có trong không khí.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Giải
b. Khối lượng khí oxi:
mMg + mO2 = m MgO
9 + mO2 = 15
mO2 = 15 - 9 = 6g
Vậy khối lượng của oxi là 6 gam
mMg + mO2 = mMgO
Phương trình phản ứng: Magiê + oxi Magiê oxit
a. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1 trang 54 SGK
- Đọc trước bài: Phương trình hóa học
Chúc quí thầy cô vui khỏe.
Các em học sinh học giỏi
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
……………………………………………………..…………......
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
PHIẾU HỌC TẬP
Lớp: 81
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
a. N?i dung
b. Giải thích
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4 . Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. Quan sát hiện tượng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
=
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
III. Áp dụng:
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Thí nghiệm:
II. Định luật:
a. Nội dung:
b. Giải thích:
III. Áp dụng:
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi mA ; mB ; mC ; mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết khối lượng ( n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập 1:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng ?
mBaCl2 = 35 - 14,2 = 20,8g
+Vậy khối lượng của BaCl2 là 20,8 (g)
+ Phương trình phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri Clorua
+ Công thức về khối lượng:
Giải
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 + 14,2 = 35
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
Bài tập 2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất magiê oxit MgO. Biết rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 có trong không khí.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Giải
b. Khối lượng khí oxi:
mMg + mO2 = m MgO
9 + mO2 = 15
mO2 = 15 - 9 = 6g
Vậy khối lượng của oxi là 6 gam
mMg + mO2 = mMgO
Phương trình phản ứng: Magiê + oxi Magiê oxit
a. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1 trang 54 SGK
- Đọc trước bài: Phương trình hóa học
Chúc quí thầy cô vui khỏe.
Các em học sinh học giỏi
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
……………………………………………………..…………......
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
PHIẾU HỌC TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thanh Khiết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)