Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Lê Huỳnh Như Ý | Ngày 23/10/2018 | 114

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

�15.??NH LU?T B?O TỒN KH?I L??NG
I / Thí nghiệm: (SGK)
-Phương trình chữ của PƯHH:
Natrisunfat
BariClorua
Barisunfat
NatriClorua
+
+
II/ Định luật:
1)Nội dung định luật



Trong phản ứng hóa học,tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
O
2)Giải thích:

O
H
H
H
H
H
O2
H2
H2O
H
H
O
O
H
O
2)Giải thích:
Trong phản ứng hóa học ,chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi,sự thay đổi này liên quan đến e,còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ ngyên,khối lượng các nguyên tử không đổi ,làm cho tổngkhối lượng của các chất được bảo toàn.

O
H
H
H
H
H
H
H
H
O
O
O2
H2
H2O
III/ Áp dụng:
- Giả sử có phản ứng giữa chất A và chất B tạo ra tạo ra chất C và D.
-Phương trình chữ:
A
B
C
D
+
+
-Theo ĐLBTKL ,ta có biểu thức về khối lượng:
=
mB
mC
mD
mA
+
+
*Trong một phản ứng có n chất kể cả chất phản ứng và sản phẩm , nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
mD
mC
mB
mA
+
=
-
-Ví dụ:
Cho biết khối lượng của natrisunfat( Na2SO4) là 14,2g,khối lượng của các sản phẩm Barisunfat
(BaSO4) là 23,3g và NatriClorua(NaCl) là 11,7g.
Hãy tính khối lượng của BariClorua(BaCl2) đã phản ứng.

Giải:
Theo ĐLBTKL ta có:
mBaCl2
mBaSO4
mNa2SO4
mNaCl
+
+
=
mBaCl2
=
mBaSO4
mNaCl
+
mNa2SO4
-
=
23,3g
+
11,7g
14,2g
-
=
20,8g
mBaCl2
�15.??NH LU?T B?O TỒN KH?I L??NG
I / Thí nghiệm: (SGK)
-Phương trình chữ của PƯHH:
Natrisunfat
BariClorua
Barisunfat
NatriClorua
+
+
II/ Định luật:
1)Nội dung định luật
Trong một phản ứng hóa học,tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
2)Giải thích định luật
III/ Áp dụng:
-Giả sử chất A tác dụng với chất B tạo ra chất C và D.Phương trình chữ của phản ứng :
A+ B C+D.Theo ĐLBTKL:mA + mB = mC+mD


Bài tập1:

Khi cho kẽm vào 25,5g Axitclohiđric thu được 13,5g kẽmclorua và 20g khí hiđro
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Giải
a) Phương trình chữ của phản ứng:

b) Theo ĐLBTKL ta có biểu thức về khối lượng:

Kẽm
Axitclo hiđric
Kẽm clorua
Khí hiđro
+
+
mZn
mHCl
mZnCl
mH2
+
+
=
mZn
=
mZnCl
+
mH2
-
mHCl
13,5g
20g
25,5g
-
+
=
mZn
10g
=
Bài tập 2:

Nung 112g đá vôi (CaCO3) thu được Canxioxit (CaO),và 42g khí cacbonđioxit(CO2).

a)Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng
b)Tính khối lượng Canxioxit (CaO) thu được.
Giải
a) Biểu thức về khối lượng của phản ứng:
mCaCO3
mCaO
mCO2
=
+
b)Khối lượng của Canxioxit(CaO) thu được:
Theo ĐLBTKL,ta có:
mCaO
=
mCaCO3
-
mCO2
=
112g
42g
-
=
mCaO
70g
Dặn dò:
-Về học bài (phát biểu đúng nội dung định luật
bảo toàn khối lượng).
-Đọc trước bài phương trình hóa học.
-Về bài tập 1,2,3 SGK /54.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Huỳnh Như Ý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)