Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoàng |
Ngày 23/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚHUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH HẬU GIANG
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
Giáo viên : Nguyễn Văn Hoàng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?
Đáp:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
SAU PHẢN ỨNG
Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ?
Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?.
Trả lời :
Dấu hiệu cho thấy phản ứng hóa học xảy ra là có chất màu trắng xuất hiện.
Trước và sau phản ứng vị trí kim cân không thay đổi.
Trả lời : Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Biết hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên ?
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm
Kim cân trước và sau phản ứng không thay
đổi chứng tỏ điều gì ?
Qua thí nghiệm em thử rút ra nội dung định luật ?
Kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi chứng tỏ khối lượng các chất sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Định luật : “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
a, Phát biểu:
b, Giải thích : ( Trang 53 SGK )
Tiết : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
3, Áp dụng
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Trong thí nghiệm trên biết rằng sản phẩm sinh ra là BaSO4 và NaCl Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên ?
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối lượng của chất chưa biết ta có :
a + b = c + x, hay a + x = b + c.
_ Hãy tìm x ?
x = ( b + c ) – a.
Tóm lại :
Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập:
1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
Giải :
Ta có : mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
x g 14,2 g 23,3 g 11,7 g
x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g
2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
a, mMg + mO2 = m MgO.
b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15 x = 15 – 9 = 6 gam
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
Giáo viên : Nguyễn Văn Hoàng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?
Đáp:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
SAU PHẢN ỨNG
Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ?
Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?.
Trả lời :
Dấu hiệu cho thấy phản ứng hóa học xảy ra là có chất màu trắng xuất hiện.
Trước và sau phản ứng vị trí kim cân không thay đổi.
Trả lời : Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Biết hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên ?
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm
Kim cân trước và sau phản ứng không thay
đổi chứng tỏ điều gì ?
Qua thí nghiệm em thử rút ra nội dung định luật ?
Kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi chứng tỏ khối lượng các chất sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Định luật : “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
a, Phát biểu:
b, Giải thích : ( Trang 53 SGK )
Tiết : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
3, Áp dụng
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Trong thí nghiệm trên biết rằng sản phẩm sinh ra là BaSO4 và NaCl Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên ?
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối lượng của chất chưa biết ta có :
a + b = c + x, hay a + x = b + c.
_ Hãy tìm x ?
x = ( b + c ) – a.
Tóm lại :
Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập:
1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
Giải :
Ta có : mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
x g 14,2 g 23,3 g 11,7 g
x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g
2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
a, mMg + mO2 = m MgO.
b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15 x = 15 – 9 = 6 gam
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)