Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Lê Thị Hạnh |
Ngày 23/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Lê Thị Hạnh
Đơn vị : Trường THCS Đại Thắng
Kiểm tra bài cũ
Hãy quan sát thí nghiệm sau:
Cho kim loại kẽm (Zn) vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric (HCl) vào ống nghiệm đó.
+ Có phản ứng hoá học xảy ra không? Dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó?
+ Hãy viết phương trình chữ của phản ứng, biết sản phẩm sinh ra gồm khí Hiđro (H2) và muối kẽm clorua (ZnCl2). Xác định chất tham gia và chất sản phẩm?
Kẽm + axit clohđric Kẽm clorua + hiđro
Chất tham gia
Chất sản phẩm
?
I. Thí nghiệm
Cách tiến hành
- Đĩa cân 2: Cho nước vào cốc thuỷ tinh cho đến khi cân ở vị trí thăng bằng.
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
* Quan sát:
- Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Có xảy ra phản ứng không?
- Vị trí của kim cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
Em có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm?
Nhận xét: Khối lượng các chất tham gia phản ứng và khối lượng các chất sản phẩm là không đổi.
Cho biết sản phẩm của phản ứng là Barisunfat và Natriclorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng?
Phương trình chữ của phản ứng
Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + Natriclorua
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
BariClorua
+
NatriSunfat
BariSunfat
+
NatriClorua
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=
2. Định luật:
Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
=
1. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
a. Nội dung
Dựa vào kết quả thí nghiệm trên,
hãy phát biểu nội dung định luật?
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia phản ứng.
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
" Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng "
I. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
I. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
I. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Nội dung định luật:
* Nhận xét:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
- Số lượng nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là không đổi.
Trước và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa chất bột màu trằng Natri cacbonat, ống nghiệm 2 chứa dd axit clohidric
Thí nghiệm
- Đĩa cân 2: Cho nước vào cốc thuỷ tinh cho đến khi cân ở vị trí thăng bằng.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
Quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. Vị trí của kim cân thay đổi như thế nào? Giải thích.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Axit Clohđric
Natri
Cacbonat
Natrri
Clorua
Nước +
Khí
cacbonđioxit
+
+
mAxit Clohđric
+
mNatrri
Cacbonat
mNatri Clorua
+
mNước +
=
Phương trình chữ của phản ứng
mkhí Cacbonđioxit
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nội dung định luật:
* Giải thích:
III. áp dụng
Giả sử có phản ứng: A + B
C + D
Gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của mỗi chất trong phản ứng trên. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng?
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Chó ý: Trong 1 P¦HH, cã n chÊt (kÓ c¶ chÊt tham gia vµ chÊt s¶n phÈm ), nÕu biÕt khèi lîng cña (n-1) chÊt th× tÝnh ®îc khèi lîng cña chÊt cßn l¹i.
Hãy quan sát thí nghiệm và đặt lời cho bài toán trên ?
Cho m(g) Bariclorua BaCl2 tác dụng với 14,2(g)Natrisunfat Na2 SO4 . Sau Pư thu được 23,3 g Barisunfat BaSO4 và 11,7 g Natriclorua NaCl.
a.Viết PT chữ .
b.Tính m.
Bài 1
C¸c bíc gi¶i bµi to¸n theo §LBTKL:
Bíc 1: ViÕt PT ch÷
Bíc 2: ViÕt biÓu thøc khèi lîng
Bíc 3: Thay sè vµ tÝnh to¸n
Bài 2
Axit clohđric (HCl) phản ứng với kim loại kẽm (Zn) sinh ra chất kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
Axit clohđric
+ Kẽm
Kẽm clorua
+ Hiđro
Cho biết khối lượng của Axit clohđric và kẽm phản ứng là 7,3g và 6,5g; khối lượng kẽm clorua là 13,6g.
Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mZn =
mZnCl2
+ mH2
mH2 =
mZnCl2
+ mZn)
-
(mHCl
(7,3
+ 6,5)
-
13,6
=
0,2(g)
=
Phương trình chữ của phản ứng
Cho hình vẽ: Biết HCl có phản ứng với CaCO3 tạo ra CaCl2, H2O, và khí CO2 . Sau phản ứng cho biết vị trí của cân.
Bài 3
CO2
CO2
CO2v
Cũng tiến hành TN như trên , hãy xác định vị trí của cân sau phản ứng
CO2
CO2
CO2
Kết luận
Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
2. Giải thích định luật: Trong một phản ứng hoá học, số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn nên khối lượng được bảo toàn.
3. áp dụng: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1.Kiến thức
-Häc bµi vµ n¾m v÷ng:
+ N¾m v÷ng néi dung ®Þnh luËt BTKL
+ N¾m ®îc c«ng thøc d¹ng tæng qu¸t cña ®Þnh luËt.
2.Bài tập
-Lµm bµi 2 ,3 sgk /T54 + 15.1, 15.2, 15.3 (SBT/T18)
-T×m hiÓu thªm : C¸c bµi tËp cïng d¹ng
3.Chuẩn bị bài sau
-Néi dung kiÕn thøc và bµi tËp cña bài häc h«m nay .
- Xem tríc néi dung bµi ph¬ng tr×nh hãa häc
Hướng dẫn về nhà
Đơn vị : Trường THCS Đại Thắng
Kiểm tra bài cũ
Hãy quan sát thí nghiệm sau:
Cho kim loại kẽm (Zn) vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric (HCl) vào ống nghiệm đó.
+ Có phản ứng hoá học xảy ra không? Dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó?
+ Hãy viết phương trình chữ của phản ứng, biết sản phẩm sinh ra gồm khí Hiđro (H2) và muối kẽm clorua (ZnCl2). Xác định chất tham gia và chất sản phẩm?
Kẽm + axit clohđric Kẽm clorua + hiđro
Chất tham gia
Chất sản phẩm
?
I. Thí nghiệm
Cách tiến hành
- Đĩa cân 2: Cho nước vào cốc thuỷ tinh cho đến khi cân ở vị trí thăng bằng.
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
* Quan sát:
- Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Có xảy ra phản ứng không?
- Vị trí của kim cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
Em có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm?
Nhận xét: Khối lượng các chất tham gia phản ứng và khối lượng các chất sản phẩm là không đổi.
Cho biết sản phẩm của phản ứng là Barisunfat và Natriclorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng?
Phương trình chữ của phản ứng
Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + Natriclorua
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
BariClorua
+
NatriSunfat
BariSunfat
+
NatriClorua
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=
2. Định luật:
Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
=
1. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
a. Nội dung
Dựa vào kết quả thí nghiệm trên,
hãy phát biểu nội dung định luật?
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia phản ứng.
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
" Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng "
I. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
I. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
I. Thí nghiệm
Tiết 21. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Nội dung định luật:
* Nhận xét:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
- Số lượng nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là không đổi.
Trước và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa chất bột màu trằng Natri cacbonat, ống nghiệm 2 chứa dd axit clohidric
Thí nghiệm
- Đĩa cân 2: Cho nước vào cốc thuỷ tinh cho đến khi cân ở vị trí thăng bằng.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
Quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. Vị trí của kim cân thay đổi như thế nào? Giải thích.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Axit Clohđric
Natri
Cacbonat
Natrri
Clorua
Nước +
Khí
cacbonđioxit
+
+
mAxit Clohđric
+
mNatrri
Cacbonat
mNatri Clorua
+
mNước +
=
Phương trình chữ của phản ứng
mkhí Cacbonđioxit
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nội dung định luật:
* Giải thích:
III. áp dụng
Giả sử có phản ứng: A + B
C + D
Gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của mỗi chất trong phản ứng trên. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng?
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Chó ý: Trong 1 P¦HH, cã n chÊt (kÓ c¶ chÊt tham gia vµ chÊt s¶n phÈm ), nÕu biÕt khèi lîng cña (n-1) chÊt th× tÝnh ®îc khèi lîng cña chÊt cßn l¹i.
Hãy quan sát thí nghiệm và đặt lời cho bài toán trên ?
Cho m(g) Bariclorua BaCl2 tác dụng với 14,2(g)Natrisunfat Na2 SO4 . Sau Pư thu được 23,3 g Barisunfat BaSO4 và 11,7 g Natriclorua NaCl.
a.Viết PT chữ .
b.Tính m.
Bài 1
C¸c bíc gi¶i bµi to¸n theo §LBTKL:
Bíc 1: ViÕt PT ch÷
Bíc 2: ViÕt biÓu thøc khèi lîng
Bíc 3: Thay sè vµ tÝnh to¸n
Bài 2
Axit clohđric (HCl) phản ứng với kim loại kẽm (Zn) sinh ra chất kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
Axit clohđric
+ Kẽm
Kẽm clorua
+ Hiđro
Cho biết khối lượng của Axit clohđric và kẽm phản ứng là 7,3g và 6,5g; khối lượng kẽm clorua là 13,6g.
Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mZn =
mZnCl2
+ mH2
mH2 =
mZnCl2
+ mZn)
-
(mHCl
(7,3
+ 6,5)
-
13,6
=
0,2(g)
=
Phương trình chữ của phản ứng
Cho hình vẽ: Biết HCl có phản ứng với CaCO3 tạo ra CaCl2, H2O, và khí CO2 . Sau phản ứng cho biết vị trí của cân.
Bài 3
CO2
CO2
CO2v
Cũng tiến hành TN như trên , hãy xác định vị trí của cân sau phản ứng
CO2
CO2
CO2
Kết luận
Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
2. Giải thích định luật: Trong một phản ứng hoá học, số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn nên khối lượng được bảo toàn.
3. áp dụng: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1.Kiến thức
-Häc bµi vµ n¾m v÷ng:
+ N¾m v÷ng néi dung ®Þnh luËt BTKL
+ N¾m ®îc c«ng thøc d¹ng tæng qu¸t cña ®Þnh luËt.
2.Bài tập
-Lµm bµi 2 ,3 sgk /T54 + 15.1, 15.2, 15.3 (SBT/T18)
-T×m hiÓu thªm : C¸c bµi tËp cïng d¹ng
3.Chuẩn bị bài sau
-Néi dung kiÕn thøc và bµi tËp cña bài häc h«m nay .
- Xem tríc néi dung bµi ph¬ng tr×nh hãa häc
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)