Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đinh Công Hải |
Ngày 23/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
? Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Trả lời:
-Trong PƯHH chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. kết quả là chất này biến đổi thành chất khác .
-Dựa vào dấu hiệu có chất mới sinh ra.
1/ Thí nghiệm:
Bước 1: Đặt cốc 1 chứa Natri sunfát Na2SO4, cốc 2 chứa
dung dịch Bari clorua BaCl2 lên cân .
Ghi lại giá trị khối lượng cân được.
Bước 2: Đổ cốc 1 vào cốc 2. Quan sát, ghi lại hiện tượng.
Rút ra nhận xét. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Bước 3: Đặt 2 cốc trên lên cân. Ghi lại khối lượng cân được.
So sánh với khối lượng lúc đầu, từ đó rút ra nhận xét.
1/ Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
Nhận xét:
Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
1/ Thí nghiệm: (SKG Tr 53)
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
2/ Định luật:
a/ Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Ví dụ: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Tổng quát:
PƯHH: A + B ? C + D
mA+ mB = mC + mD
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
O
O
O
O
O
O
H
H
H
H
O
O
O
H
H
a, b, c,
H2 O2 H2O
S¬ ®å tîng trng cho ph¶n øng ho¸ häc gi÷a khÝ hidro vµ khÝ oxi t¹o ra níc.
b/ Giải thích:
Trong PƯHH chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố và khối lượng của các nguyên tử không đổi.
Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
1/ Thí nghiệm: (SKG Tr 53)
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
2/ Định luật:
a/ Định luật: Tổng quát:
PƯHH: A + B ? C + D
? mA + mB = mC + mD
Lô-mô-nô-xốp La-voa-điê
(Người Nga, 1711-1765) (Người Pháp, 1743-1794)
3/ áp dụng:
Trong phản ứng hoá học có n chất (kể cả chất tham gia
và chất tạo thành), nếu biết khối lượng của n-1 chất,
thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
1/ Thí nghiệm: (SKG Tr 53) .
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
2/ Định luật:
a/ Định luật: Tổng quát:
PƯHH: A + B ? C + D
? mA + mB = mC + mD
b/ Giải thích : (SGK Tr 53).
Tổng quát : mA + mB = mC + mD
? mA = (mC + mD) - mB
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam Phốtpho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất điphốtpho pentaôxít (P2O5)
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng
b/ Tính khối lượng của ôxi đã phản ứng
3,1 + mO2 = 7,1
-> mO2 = 7,1– 3,1 = 4 (gam)
V©y khèi lîng cña ¤xi ®· ph¶n øng lµ 4 gam
Giải:
a/ Phương trình chữ:
Phốtpho + Ôxi ? Điphốtpho pentaôxít
b/ Theo ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng ta cã:
mP + mO2 = mP2O5
Bài tâp 2: Nung đá vôi(thành phần chính là Canxi cácbonát), người ta thu được 112 kg canxi ôxít ( vôi sống) và 88 kg khí cácboníc.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng?
b/ Tính khối lượng của Canxi cácbonát đã phản ứng?
Giải:
a/ Phương trình chữ:
Canxi cácbonát ? Canxi ôxít + Cácboníc
(CaCO3) (CaO) (CO2)
b/ Theo đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxi cácbonát = mCanxi ôxít + mcácboníc
?mcanxi cácbonát = 112 + 88 = 200(kg)
Vậy khối lượng Canxi cácbonát là 200 kg
Bài tập trắc nghiệm:
khoanh tròn vào chữ cái đầu của ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các chất được bảo toàn vì:
A. Chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn
C. Khối lượng của mỗi nguyên tử được bảo toàn
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Trong một PƯHH:
A. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham gia phản ứng
B. Tổng chất tham gia bằng tổng chất sản phẩm
C. Chất tham gia bằng chất sản phẩm
Câu3: Cho PƯHH: A + B +C = D.
Biết khối lượng của A =10, B=20, C=30. Khối lượng của D bằng :
a. 40 b. 50 c. 60 d. 70
Dặn dò:
-Học bài
-Làm các bài tập: 2,3 /SGK-54.
và 15.1 15.3 /SBT- Tr 18.
? Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Trả lời:
-Trong PƯHH chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. kết quả là chất này biến đổi thành chất khác .
-Dựa vào dấu hiệu có chất mới sinh ra.
1/ Thí nghiệm:
Bước 1: Đặt cốc 1 chứa Natri sunfát Na2SO4, cốc 2 chứa
dung dịch Bari clorua BaCl2 lên cân .
Ghi lại giá trị khối lượng cân được.
Bước 2: Đổ cốc 1 vào cốc 2. Quan sát, ghi lại hiện tượng.
Rút ra nhận xét. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Bước 3: Đặt 2 cốc trên lên cân. Ghi lại khối lượng cân được.
So sánh với khối lượng lúc đầu, từ đó rút ra nhận xét.
1/ Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
Nhận xét:
Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
1/ Thí nghiệm: (SKG Tr 53)
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
2/ Định luật:
a/ Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Ví dụ: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Tổng quát:
PƯHH: A + B ? C + D
mA+ mB = mC + mD
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
O
O
O
O
O
O
H
H
H
H
O
O
O
H
H
a, b, c,
H2 O2 H2O
S¬ ®å tîng trng cho ph¶n øng ho¸ häc gi÷a khÝ hidro vµ khÝ oxi t¹o ra níc.
b/ Giải thích:
Trong PƯHH chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố và khối lượng của các nguyên tử không đổi.
Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
1/ Thí nghiệm: (SKG Tr 53)
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
2/ Định luật:
a/ Định luật: Tổng quát:
PƯHH: A + B ? C + D
? mA + mB = mC + mD
Lô-mô-nô-xốp La-voa-điê
(Người Nga, 1711-1765) (Người Pháp, 1743-1794)
3/ áp dụng:
Trong phản ứng hoá học có n chất (kể cả chất tham gia
và chất tạo thành), nếu biết khối lượng của n-1 chất,
thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Tiết 21: Bài 15:
Định luật bảo toàn khối lượng
1/ Thí nghiệm: (SKG Tr 53) .
Bari clorua + Natri sunfát -> Bari sunfát + Natri clorua
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
2/ Định luật:
a/ Định luật: Tổng quát:
PƯHH: A + B ? C + D
? mA + mB = mC + mD
b/ Giải thích : (SGK Tr 53).
Tổng quát : mA + mB = mC + mD
? mA = (mC + mD) - mB
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam Phốtpho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất điphốtpho pentaôxít (P2O5)
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng
b/ Tính khối lượng của ôxi đã phản ứng
3,1 + mO2 = 7,1
-> mO2 = 7,1– 3,1 = 4 (gam)
V©y khèi lîng cña ¤xi ®· ph¶n øng lµ 4 gam
Giải:
a/ Phương trình chữ:
Phốtpho + Ôxi ? Điphốtpho pentaôxít
b/ Theo ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng ta cã:
mP + mO2 = mP2O5
Bài tâp 2: Nung đá vôi(thành phần chính là Canxi cácbonát), người ta thu được 112 kg canxi ôxít ( vôi sống) và 88 kg khí cácboníc.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng?
b/ Tính khối lượng của Canxi cácbonát đã phản ứng?
Giải:
a/ Phương trình chữ:
Canxi cácbonát ? Canxi ôxít + Cácboníc
(CaCO3) (CaO) (CO2)
b/ Theo đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxi cácbonát = mCanxi ôxít + mcácboníc
?mcanxi cácbonát = 112 + 88 = 200(kg)
Vậy khối lượng Canxi cácbonát là 200 kg
Bài tập trắc nghiệm:
khoanh tròn vào chữ cái đầu của ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các chất được bảo toàn vì:
A. Chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn
C. Khối lượng của mỗi nguyên tử được bảo toàn
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: Trong một PƯHH:
A. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham gia phản ứng
B. Tổng chất tham gia bằng tổng chất sản phẩm
C. Chất tham gia bằng chất sản phẩm
Câu3: Cho PƯHH: A + B +C = D.
Biết khối lượng của A =10, B=20, C=30. Khối lượng của D bằng :
a. 40 b. 50 c. 60 d. 70
Dặn dò:
-Học bài
-Làm các bài tập: 2,3 /SGK-54.
và 15.1 15.3 /SBT- Tr 18.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Công Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)