Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khỏi |
Ngày 23/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
K
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Pb
H
Cu
Ag
Au
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Đức Hòa
TRƯỜNG THCS Tân Đức
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
HOÁ HỌC 8
Người thực hiện : Nguyễn Thị Khỏi
Phản ứng hoá học là gì?
Là quá trình biến đổi chất nầy thành chất khác .
2. Trong phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả là gì?
Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử nầy biến đổi thành phân tử khác
Kiểm tra bài cũ
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
* Đặt cốc (1) chứa dd bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dd natri sunfat (Na2SO4) lên đĩa cân A .
* Đặt các quả cân vào đĩa cân B
A B
Đổ cốc (1) vào cốc (2) .Quan sát và rút ra kết luận
Hãy viết sơ đồ phản ứng.
Bari clorua + natri sunfat ?bari sunfat + natri clorua.
Qua TN trên nhận xét gì về khối lượng các chất tham gia và chất sản phẩm .
1. Thí nghiệm:
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
2. Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Nếu gọi m là kí hiệu chất .
A và B là chất tham gia .
C và D là chất sản phẩm.
mA + mB = mC + mD
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Ta có công thức về khối lượng :
* Giải thích định luật:
Trong phản ứng hoá học , chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi .
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng :
* Bài tập 1 ( bài 2 SGK):
Trong thí nghiêm trên , nếu cho khối lượng Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat (BaSO4) và natri clorua (NaCl) thứ tự là 23,3g và 11,7 g. Tính khối lượng bari clorua đã phản ứng .
* Bài giải :
Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat ?bari sunfat + natri clorua.
Theo ĐLBTKL ta có :
m bari clorua + m natri sunfat
= m bari sunfat+ m nati clrua
m bari clorua + 14,2 = 23,3 +11,7
mbari clorua = 35 - 14,2 = 20,8 g
Bài tập 2:
Nung đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) người ta thu được 112 kg canxi oxit (vôi sống ) và 88 kg khí cacbonic.
a.Viết phương trình chữ của phản ứng .
b. Tính khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng .
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất .
2. Giải thích định luật.
*Làm các bài tập trong nội dung đã học.
*Tiết sau học bài 16 phương trình hoá học
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu,qui thầy cô và các em học sinh
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ KHỎI TRƯỜNG THCS TÂN ĐỨC
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Pb
H
Cu
Ag
Au
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Đức Hòa
TRƯỜNG THCS Tân Đức
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
HOÁ HỌC 8
Người thực hiện : Nguyễn Thị Khỏi
Phản ứng hoá học là gì?
Là quá trình biến đổi chất nầy thành chất khác .
2. Trong phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả là gì?
Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử nầy biến đổi thành phân tử khác
Kiểm tra bài cũ
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
* Đặt cốc (1) chứa dd bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dd natri sunfat (Na2SO4) lên đĩa cân A .
* Đặt các quả cân vào đĩa cân B
A B
Đổ cốc (1) vào cốc (2) .Quan sát và rút ra kết luận
Hãy viết sơ đồ phản ứng.
Bari clorua + natri sunfat ?bari sunfat + natri clorua.
Qua TN trên nhận xét gì về khối lượng các chất tham gia và chất sản phẩm .
1. Thí nghiệm:
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
2. Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Nếu gọi m là kí hiệu chất .
A và B là chất tham gia .
C và D là chất sản phẩm.
mA + mB = mC + mD
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Ta có công thức về khối lượng :
* Giải thích định luật:
Trong phản ứng hoá học , chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi .
Bài 15 :Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng :
* Bài tập 1 ( bài 2 SGK):
Trong thí nghiêm trên , nếu cho khối lượng Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat (BaSO4) và natri clorua (NaCl) thứ tự là 23,3g và 11,7 g. Tính khối lượng bari clorua đã phản ứng .
* Bài giải :
Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat ?bari sunfat + natri clorua.
Theo ĐLBTKL ta có :
m bari clorua + m natri sunfat
= m bari sunfat+ m nati clrua
m bari clorua + 14,2 = 23,3 +11,7
mbari clorua = 35 - 14,2 = 20,8 g
Bài tập 2:
Nung đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) người ta thu được 112 kg canxi oxit (vôi sống ) và 88 kg khí cacbonic.
a.Viết phương trình chữ của phản ứng .
b. Tính khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng .
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất .
2. Giải thích định luật.
*Làm các bài tập trong nội dung đã học.
*Tiết sau học bài 16 phương trình hoá học
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu,qui thầy cô và các em học sinh
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ KHỎI TRƯỜNG THCS TÂN ĐỨC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khỏi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)