Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Vinh |
Ngày 23/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân A (hình 2.7) đặt hai cốc(1) và (2) chứa dung dịch bari
clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4. Đặt quả cân lên đĩa B
cho đến khi cân thăng bằng.
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là bari sunfat
BaSO4, chất này không tan.
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
BaSO4
NaCl
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân có thay đổi không ?
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân giữ nguyên vị trí.
Có thể suy ra điều gì ?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không
thay đổi
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
LÔ-MÔ-NÔ-XÔP ( 1711 - 1765)
( 1743 - 1794)
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Giải thích:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
H2 O2 H2O
* Giải thích:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Trước phản ứng
Trong quá trình
phản ứng
Sau phản ứng
H2 O2 H2O
* Giải thích:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Trong phản ứng hóa học, diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên
tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron. Còn số nguyên tử
mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi,
vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn
* Giải thích:
(Xem sgk)
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
3. Ap dụng
Giả sử có phản ứng hóa học: A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng viết như sau: mA + mB = mC + mD
Nếu biết khối lượng của ba chất là a, b, c và x là khối lượng chưa biết
của chất còn lại thì ta tính x như thế nào ?
Tính x bằng cách giải phương trình bậc nhất với một ẩn x, như:
a + b = c +x hay a + x = c + d hay x + b = c + d hay a + b = x +d
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
Ví dụ:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của
natri sunfat Na2SO4 là 28,4g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 46,6g và 23,4g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã dùng.
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
=> mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4
mBaCl2 = 46,6 + 23,4 - 28,4 = 41,6 (g)
Giả sử có phản ứng hóa học: A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng viết như sau: mA + mB = mC + mD
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
3. Ap dụng
Giả sử có phản ứng hóa học: A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng viết như sau: mA + mB = mC + mD
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu
biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại
( Sgk )
Tổng quát:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia phản ứng.
3. Ap dụng
Bài tập 1
Hãy ghép thứ tự các mục A,
B, C, D sao cho đúng với nội
dung của định luật bảo toàn
khối lượng
C. Trong một phản ứng hóa học
A.Tổng khối lượng của các chất sản phẩm
B. Bằng
D. Tổng khối lượngcủa các chất tham
gia phản ứng.
Thứ tự đúng là: C - A - B - D
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại và
HCl tạo ra chất ZnCl2 và
Bài giải
Phương trình chữ của phản ứng đã cho là:
Kẽm + axit clohiđric Kẽm clorua + khí hiđro
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
b) => mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2
mH2 = 0,65 + 0,73 - 1,36 = 0,02 (g)
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng lần lượt
là 0,65g và 0,73g, khối lượng của chất kẽm clorua là 1,36g. Hãy tính
khối lượng của khí hiđro bay lên.
Bài tập 2
kẽm
axit clohiđric
kẽm clorua
khí hiđro
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
Bài tập 3: ( Trắc nghiệm )
Có phản ứng hóa học sau:
Axit clohiđric + canxi cacbonat canxi clorua + khí cacbonic + nước
Biết khối lượng của canxi cacbonat CaCO3, canxi clorua CaCl2,
khí cacbonic CO2, nước lần lượt là: 10g; 11,1g ; 1,8g ; 4,4g.
Khối lượng của axit clohiđric đã tham gia phản ứng là
A) mHCl = 7,3g
B) mHCl = 73g.
C). mHCl = 27,3g
D) mHCl = 18,5g.
Hãy suy nghĩ lại!
Hãy suy nghĩ lại!
Hãy suy nghĩ lại!
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 4
Nung nóng 110 kg đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat
CaCO3 ) ta thu được 56 kg vôi sống CaO và khí cacbonic CO2 thoát ra.
Biết rằng chỉ có canxi cacbonat CaCO3 bị phân hủy còn 10 kg tạp
chất có trong đá vôi không bị phân hủy khi nung.
Khối lượng khí cacbonic CO2 là:
A) 54 kg
B) 64kg.
C) 156kg
D) 44kg
RẤT TIẾC!
RẤT TIẾC!
RẤT TIẾC!
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 4
Nung nóng 110 kg đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat
CaCO3 ) ta thu được 56 kg vôi sống CaO và khí cacbonic CO2 thoát ra.
Hãy tính lượng khí cacbonic CO2 này. Biết rằng chỉ có canxi cacbonat
CaCO3 bị phân hủy còn 10 kg tạp chất có trong đá vôi không bị phân
hủy khi nung.
Bài giải
Khối lượng canxi cacbonat bị phân hủy là:mCaCO3 = 110 - 10 = 100 (kg)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO
mCO2 = 100 - 56 = 44 (kg)
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 5: (15.2 sbt / 18)
Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất
canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước
và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc đựng
dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá vôi (2)
( thành phần chính là canxi cacbonat) được
đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt
quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một thời gian phản
ứng cân sẽ ở vị trí nào: A, B hay C
A
B
C
Sai
Đúng
Sai
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Bài vừa học
Học theo vở ghi và sgk ( chú ý phần ghi nhớ )
- BTVN: 1, 3 ( sgk trang 54 ); 15.1 và 15.3 (sbt trang18)
2. Bài sắp học: "PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC"
Hãy dùng các hệ số và công thức hóa học của các chất: kẽm, axit clohiđric, kẽm clorua, khí hiđro để thay vào phương trình chữ sau sao cho đảm bảo thỏa mãn định luật bảo toàn khối lượng:
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân A (hình 2.7) đặt hai cốc(1) và (2) chứa dung dịch bari
clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4. Đặt quả cân lên đĩa B
cho đến khi cân thăng bằng.
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
Quan sát thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện. Đó là bari sunfat
BaSO4, chất này không tan.
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
BaSO4
NaCl
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân có thay đổi không ?
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân giữ nguyên vị trí.
Có thể suy ra điều gì ?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không
thay đổi
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
LÔ-MÔ-NÔ-XÔP ( 1711 - 1765)
( 1743 - 1794)
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Giải thích:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
H2 O2 H2O
* Giải thích:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Trước phản ứng
Trong quá trình
phản ứng
Sau phản ứng
H2 O2 H2O
* Giải thích:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Trong phản ứng hóa học, diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên
tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron. Còn số nguyên tử
mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi,
vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn
* Giải thích:
(Xem sgk)
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
3. Ap dụng
Giả sử có phản ứng hóa học: A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng viết như sau: mA + mB = mC + mD
Nếu biết khối lượng của ba chất là a, b, c và x là khối lượng chưa biết
của chất còn lại thì ta tính x như thế nào ?
Tính x bằng cách giải phương trình bậc nhất với một ẩn x, như:
a + b = c +x hay a + x = c + d hay x + b = c + d hay a + b = x +d
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
Ví dụ:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của
natri sunfat Na2SO4 là 28,4g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 46,6g và 23,4g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã dùng.
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
=> mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4
mBaCl2 = 46,6 + 23,4 - 28,4 = 41,6 (g)
Giả sử có phản ứng hóa học: A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng viết như sau: mA + mB = mC + mD
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
3. Ap dụng
Giả sử có phản ứng hóa học: A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng viết như sau: mA + mB = mC + mD
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu
biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại
( Sgk )
Tổng quát:
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
Trong một phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia phản ứng.
3. Ap dụng
Bài tập 1
Hãy ghép thứ tự các mục A,
B, C, D sao cho đúng với nội
dung của định luật bảo toàn
khối lượng
C. Trong một phản ứng hóa học
A.Tổng khối lượng của các chất sản phẩm
B. Bằng
D. Tổng khối lượngcủa các chất tham
gia phản ứng.
Thứ tự đúng là: C - A - B - D
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại và
HCl tạo ra chất ZnCl2 và
Bài giải
Phương trình chữ của phản ứng đã cho là:
Kẽm + axit clohiđric Kẽm clorua + khí hiđro
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
b) => mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2
mH2 = 0,65 + 0,73 - 1,36 = 0,02 (g)
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng lần lượt
là 0,65g và 0,73g, khối lượng của chất kẽm clorua là 1,36g. Hãy tính
khối lượng của khí hiđro bay lên.
Bài tập 2
kẽm
axit clohiđric
kẽm clorua
khí hiđro
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Ap dụng
Bài tập 3: ( Trắc nghiệm )
Có phản ứng hóa học sau:
Axit clohiđric + canxi cacbonat canxi clorua + khí cacbonic + nước
Biết khối lượng của canxi cacbonat CaCO3, canxi clorua CaCl2,
khí cacbonic CO2, nước lần lượt là: 10g; 11,1g ; 1,8g ; 4,4g.
Khối lượng của axit clohiđric đã tham gia phản ứng là
A) mHCl = 7,3g
B) mHCl = 73g.
C). mHCl = 27,3g
D) mHCl = 18,5g.
Hãy suy nghĩ lại!
Hãy suy nghĩ lại!
Hãy suy nghĩ lại!
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 4
Nung nóng 110 kg đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat
CaCO3 ) ta thu được 56 kg vôi sống CaO và khí cacbonic CO2 thoát ra.
Biết rằng chỉ có canxi cacbonat CaCO3 bị phân hủy còn 10 kg tạp
chất có trong đá vôi không bị phân hủy khi nung.
Khối lượng khí cacbonic CO2 là:
A) 54 kg
B) 64kg.
C) 156kg
D) 44kg
RẤT TIẾC!
RẤT TIẾC!
RẤT TIẾC!
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 4
Nung nóng 110 kg đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat
CaCO3 ) ta thu được 56 kg vôi sống CaO và khí cacbonic CO2 thoát ra.
Hãy tính lượng khí cacbonic CO2 này. Biết rằng chỉ có canxi cacbonat
CaCO3 bị phân hủy còn 10 kg tạp chất có trong đá vôi không bị phân
hủy khi nung.
Bài giải
Khối lượng canxi cacbonat bị phân hủy là:mCaCO3 = 110 - 10 = 100 (kg)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO
mCO2 = 100 - 56 = 44 (kg)
Tiết 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 5: (15.2 sbt / 18)
Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất
canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước
và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc đựng
dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá vôi (2)
( thành phần chính là canxi cacbonat) được
đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt
quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một thời gian phản
ứng cân sẽ ở vị trí nào: A, B hay C
A
B
C
Sai
Đúng
Sai
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Bài vừa học
Học theo vở ghi và sgk ( chú ý phần ghi nhớ )
- BTVN: 1, 3 ( sgk trang 54 ); 15.1 và 15.3 (sbt trang18)
2. Bài sắp học: "PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC"
Hãy dùng các hệ số và công thức hóa học của các chất: kẽm, axit clohiđric, kẽm clorua, khí hiđro để thay vào phương trình chữ sau sao cho đảm bảo thỏa mãn định luật bảo toàn khối lượng:
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)