Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Mai Thế Nam |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ TIẾT HỌC TỐT CỦA LỚP 8B
TRƯỜNG THCS ĐẠI KIM – QUẬN HOÀNG MAI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả như thế nào?
Trong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Môn : Hóa 8
1.Thí nghiệm
Hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
5.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?
3.Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm
2.Viết phương trình chữ của phản ứng
4.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?
1.Thí nghiệm
Đoạn băng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm
Hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
5.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?
3.Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm
2.Viết phương trình chữ của phản ứng
4.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?
phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + natri clorua
Chất tham gia
Chất sản phẩm
-Xuất hiện kết tủa màu trắng là Bari sunfat có phản ứng hóa học xảy ra
-Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi
-Khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm bằng nhau
đáp án
2.Định luật
Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
- Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Lômônôxốp
Lavoađiê
“ Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng ”
Lômônôxốp
Lavoađiê
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hãy giải thích tại sao tổng khối lượng của các chất được bảo toàn?
Diễn biến của phản ứng hóa học:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Bari sunfat
Natri clorua
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Diễn biến của phản ứng hóa học:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Bari sunfat
Natri clorua
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
O2
H2
H2
H2O
H2O
VD 2
Khí hydro + Khí oxi Nước
II. ĐỊNH LUẬT
-Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-Sự thay đổi liên kết chỉ liên quan đến electron
-Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên
-Khối lượng của các nguyên tử không đổi
=
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng: A + B C + D
Công thức về khối lượng:
Gọi m là kí hiệu khối lượng. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng trên
Trong phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Công thức về khối lượng:
T?ng mch?t tham gia
T?ng mch?t s?n ph?m
Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
áp dụng
Trong phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Công thức về khối lượng:
14,2 g
X
+
23,3 g
11,7 g
+
X
=
=
( 23,3 + 11,7 ) – 14,2
X
=
20,8 g
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) PT chữ: sắt + khí oxi ?oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
?moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
BÀI 1
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI 1
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
mOxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/mOxi sắt từ = ?
Bài giải:
PT chữ:
sắt + khí oxi oxit sắt từ
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mSắt + mOxi = mOxit sắt từ
mOxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
BÀI 2
Hãy viết phương trình chữ và công thức khối lượng cho các phản ứng hóa học sau đây:
a.Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi tạo ra khí lưu huỳnh đi oxit
b.Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit
c.Cho 1 thanh kim loại Kẽm nhúng vào axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và khí hiđro thoát ra
đáp án
Lưu huỳnh + Oxi Lưu huỳnh đioxit
mLưu huỳnh + mOxi = mLưu huỳnh đioxit
b.Canxi cacbonat + axit clohiđric canxiclorua + nước + khí cacbonđioxit
mCanxi cacbonat + maxit clohi đric = mCanxi clorua + mnước + mcacbon đioxit
c.Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
mKẽm + maxit clohiđric = mKẽm clorua + mhiđro
t0
Hãy chọn đáp án đúng:
1.Khi phân hủy 2,17 g thủy ngân oxit HgO thu được 0,16g khí oxi O2 và kim loại thủy ngân. Khối lượng thủy ngân Hg thu được là:
A. 2g B.2,01 g C.2,02 g D.2,05 g
2.Đốt cháy hết 2g lưu huỳnh trong 6g khí oxi O2 thu được khí sunfurơ SO2. Khối lượng khí sunfurơ thu được là:
A.3g B.4 g C. 6 g D.8 g
B
D
BÀI 3.
3.Cho 0,65g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 1,36g kẽm clorua và 0,02 g khí hiđro. Khối lượng axit clohiđic tham gia phản ứng là:
A. 0,73 g B. 0,72 g C.0,7 g D.0,69 g
A
Trò chơi
giải ô chữ
luật chơi
-Giải các ô hàng ngang để tìm các chữ cái của ô chìa khóa ( những chữ cái đó được đánh dấu bằng các ô màu hồng )
-Khi đoán được ô chìa khóa có thể trả lời luôn
Chú ý:
Các chữ cái trong ô chìa khóa đã được sắp xếp lộn xộn nên cần phải xếp lại thứ tự các chữ cái đó
H
O
A
T
R
I
Câu 1.Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác gọi là gì?
Câu 2.vỏ của nguyên tử được tạo bởi loại hạt nào?
Câu 3.có ánh kim, dẫn được điện, nhiệt là tính chất vật lí chung của đơn chất nào?
Câu 4.những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là gì?
Câu 5.trong hạt nhân nguyên tử, hạt nào không mang điện ?
Câu 6.nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng?
Câu 7. Nước, muối ăn, axit sunfuric là hợp chất vô cơ hay hữu cơ?
1
2
E
E
L
C
T
R
O
N
3
K
I
M
L
O
A
I
4
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
5
N
Ơ
T
R
O
N
6
Đ
Ơ
N
I
C
A
C
O
N
B
V
7
Ô
Ơ
C
I
L
N
K
Ơ
T
O
B
N
A
A
Ư
V
Ô
G
O
H
Đây là tên của định luật áp dụng khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi
DẶN DÒ
-học bài
-làm bài1,2,3 SGK tr54
-tìm hiểu trước bài mới
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS ĐẠI KIM – QUẬN HOÀNG MAI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả như thế nào?
Trong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Môn : Hóa 8
1.Thí nghiệm
Hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
5.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?
3.Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm
2.Viết phương trình chữ của phản ứng
4.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?
1.Thí nghiệm
Đoạn băng thí nghiệm:
1.Thí nghiệm
Hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
5.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?
3.Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm
2.Viết phương trình chữ của phản ứng
4.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?
phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + natri clorua
Chất tham gia
Chất sản phẩm
-Xuất hiện kết tủa màu trắng là Bari sunfat có phản ứng hóa học xảy ra
-Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi
-Khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm bằng nhau
đáp án
2.Định luật
Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
- Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Lômônôxốp
Lavoađiê
“ Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng ”
Lômônôxốp
Lavoađiê
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hãy giải thích tại sao tổng khối lượng của các chất được bảo toàn?
Diễn biến của phản ứng hóa học:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Bari sunfat
Natri clorua
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Diễn biến của phản ứng hóa học:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Bari sunfat
Natri clorua
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
O2
H2
H2
H2O
H2O
VD 2
Khí hydro + Khí oxi Nước
II. ĐỊNH LUẬT
-Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-Sự thay đổi liên kết chỉ liên quan đến electron
-Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên
-Khối lượng của các nguyên tử không đổi
=
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng: A + B C + D
Công thức về khối lượng:
Gọi m là kí hiệu khối lượng. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng trên
Trong phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Công thức về khối lượng:
T?ng mch?t tham gia
T?ng mch?t s?n ph?m
Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
áp dụng
Trong phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Công thức về khối lượng:
14,2 g
X
+
23,3 g
11,7 g
+
X
=
=
( 23,3 + 11,7 ) – 14,2
X
=
20,8 g
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) PT chữ: sắt + khí oxi ?oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
?moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
BÀI 1
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI 1
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
mOxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/mOxi sắt từ = ?
Bài giải:
PT chữ:
sắt + khí oxi oxit sắt từ
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mSắt + mOxi = mOxit sắt từ
mOxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
BÀI 2
Hãy viết phương trình chữ và công thức khối lượng cho các phản ứng hóa học sau đây:
a.Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi tạo ra khí lưu huỳnh đi oxit
b.Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit
c.Cho 1 thanh kim loại Kẽm nhúng vào axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và khí hiđro thoát ra
đáp án
Lưu huỳnh + Oxi Lưu huỳnh đioxit
mLưu huỳnh + mOxi = mLưu huỳnh đioxit
b.Canxi cacbonat + axit clohiđric canxiclorua + nước + khí cacbonđioxit
mCanxi cacbonat + maxit clohi đric = mCanxi clorua + mnước + mcacbon đioxit
c.Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
mKẽm + maxit clohiđric = mKẽm clorua + mhiđro
t0
Hãy chọn đáp án đúng:
1.Khi phân hủy 2,17 g thủy ngân oxit HgO thu được 0,16g khí oxi O2 và kim loại thủy ngân. Khối lượng thủy ngân Hg thu được là:
A. 2g B.2,01 g C.2,02 g D.2,05 g
2.Đốt cháy hết 2g lưu huỳnh trong 6g khí oxi O2 thu được khí sunfurơ SO2. Khối lượng khí sunfurơ thu được là:
A.3g B.4 g C. 6 g D.8 g
B
D
BÀI 3.
3.Cho 0,65g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 1,36g kẽm clorua và 0,02 g khí hiđro. Khối lượng axit clohiđic tham gia phản ứng là:
A. 0,73 g B. 0,72 g C.0,7 g D.0,69 g
A
Trò chơi
giải ô chữ
luật chơi
-Giải các ô hàng ngang để tìm các chữ cái của ô chìa khóa ( những chữ cái đó được đánh dấu bằng các ô màu hồng )
-Khi đoán được ô chìa khóa có thể trả lời luôn
Chú ý:
Các chữ cái trong ô chìa khóa đã được sắp xếp lộn xộn nên cần phải xếp lại thứ tự các chữ cái đó
H
O
A
T
R
I
Câu 1.Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác gọi là gì?
Câu 2.vỏ của nguyên tử được tạo bởi loại hạt nào?
Câu 3.có ánh kim, dẫn được điện, nhiệt là tính chất vật lí chung của đơn chất nào?
Câu 4.những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là gì?
Câu 5.trong hạt nhân nguyên tử, hạt nào không mang điện ?
Câu 6.nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng?
Câu 7. Nước, muối ăn, axit sunfuric là hợp chất vô cơ hay hữu cơ?
1
2
E
E
L
C
T
R
O
N
3
K
I
M
L
O
A
I
4
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
5
N
Ơ
T
R
O
N
6
Đ
Ơ
N
I
C
A
C
O
N
B
V
7
Ô
Ơ
C
I
L
N
K
Ơ
T
O
B
N
A
A
Ư
V
Ô
G
O
H
Đây là tên của định luật áp dụng khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi
DẶN DÒ
-học bài
-làm bài1,2,3 SGK tr54
-tìm hiểu trước bài mới
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thế Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)