Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Giáp | Ngày 23/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:















Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng

MễN HO� H?C
l?p 8B
TRU?NG THCS YấN L�M
NHểM HO�
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phản ứng hoá học là gì? Vì sao trong phản ứng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác ?
Trả lời:
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả: Chất này biến đổi thành chất khác.
Tiết 21: B�i 15. Định luật bảo toàn khối lượng
1.Thí nghiệm:


- Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua


2. Định luật
a. Nội dung: (sgk/ 53)










- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
Chất phản ứng: Bari clorua (BaCl2)
và Natri sunfat (Na2SO4).
Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4)
và Natri clorua (NaCl).
- Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
* Dụng cụ: 1 cân điện tử, 1 cốc thuỷ tinh, , 2 ống nghiệm. * Hoá chất: - dd Bari clorua ( BaCl2 ) - - dd Natri sunfat (Na2SO4)
* Cách tiến hành: - Ấn công tắc điện để mở cân - Đặt lên đĩa cân 1 cốc TT chứa 2 ống nghiệm đựng dd Bari clorua (BaCl2) và dd Natri sunfat ( Na2SO4). --> Cho biết chỉ số hiển thị trên cân . g - Nhấc một ống nghiệm đổ vào ống nghiệm kia rồi đặt trở lại cốc. -->Quan sát hiên tượng thí nghiệm -->Cho biết chỉ số hiển thị trên cân . g
* Mục đích: Kiểm chứng tổng khối lượng của các chất trước khi tham gia phản ứng và sau phản ứng?
Hãy cho biết các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm của phản ứng này?
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào?
Gọi (m) là khối lượng. Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng?
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=

Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
" Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng "
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1.Thí nghiệm:

2. Định luật
a. Nội dung: (sgk/ 53)
b. Giải thích:
"Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố không đổi và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn"

Bản chất của phản
ứng hoá học là gì?
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau
phản ứng có thay đổi không?
Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau
phản ứng có thay đổi không?
Vậy định luật
được giải thích
như thế nào?
(sgk/53)
3. Vận dụng
Giả sử có phản ứng:
A + B  C + D
mA + mB = mC + mD (1)
Từ (1) :
mA + mB = mC + mD

Nếu biết mB , mC, mD thì suy ra mA?
--> mA = mC + mD - mB
* Như vậy, áp dụng ĐLBTKL tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại.
Bariclorua + Natri sunfat? Bari sunfat + Natri clorua
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Bài 1:
Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat: BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
a) Hãy viết PT chữ của phản ứng?
b) Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c) Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng?
Bài giải:
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c) Ta có:
mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4

--> mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2
= 20,8 (g)
Bài 2 :
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO.
a, Viết PT chữ của phản ứng cháy trên?
b, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Giải

a, Magie + Oxi  Magie Oxit
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Ta có:
mO2 = mMgO – mMg
= 15 – 9 = 6 (g)
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit chỉ thu được 0,16g khí oxi và m (g) Thuỷ ngân . Khối lượng Thủy ngân (m) trong phản ứng này là:
A. 2,00g
B. 2,01g
C. 2,02g
D. 2,10g
B
Kết quả:

HDVN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
30
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit chỉ thu được 0,16g khí oxi và m (g) Thuỷ ngân . Khối lượng Thủy ngân (m) trong phản ứng này là:
A. 2,00g
B. 2,01g
C. 2,02g
D. 2,10g
Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
B
A
Kết quả:


Kết quả:
HDVN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
30
Hãy chọn những câu phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng.
B. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất phản ứng bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
C. Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
D. Trong một phản ứng hóa học số phân tử của các chất được bảo toàn.
HDVN
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1.Thí nghiệm:
2. Định luật
a. Nội dung: (sgk/ Tr 53)
b. Giải thích: (sgk/Tr53)

3. Vận dụng
mA + mB = mC + mD (1)
?
* Như vậy, áp dụng ĐLBTKL tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại.
Giả sử có phản ứng:
A + B  C + D
Ghi nhớ








1. Nội dung ĐLBTKL.
2: Vận dụng: Trong một phản ứng hoá học có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được chất còn lại.
Hướng dẫn học ở nhà
-Bài tập về nhà: 2,3 ( SGK/54 )
15.1, 15.2, 15.3 (SBT/18)
- Đọc trước bài: Phương trình hoá học
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM ĐẾN DỰ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Giáp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)