Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng | Ngày 23/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh
về dự tiết hội giảng
Môn hoá học 8
Trường THCS Nguyễn Huệ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Điều kiện nào để các chất phản ứng được với nhau?
2. Dấu hiệu nào cho biết phản ứng hoá học đã xảy ra?
Trả lời
1. Các chất tham gia phải tiếp xúc nhau, thường phải có nhiệt độ.
2. Dấu hiệu có chất mới tạo thành(có tính chất khác với chất phản ứng).
- Đặt cốc (1) chứa dung dịch bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch natri sunfat (Na2SO4) lên bàn cân.
-Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cân hai cốc (cốc1 và cốc 2) khi các chất chưa phản ứng với nhau. Cho biết trạng thái, màu sắc và đọc kết quả trên cân.
Bước 2: Đổ cốc (1) vào cốc (2). Quan sát trạng thái, màu sắc các chất sau phản ứng, rồi đọc kết quả trên cân.
1. Thí nghiệm:
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- Có chất màu trắng không tan là bari sunfat (BaSO4) sinh ra.
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ở thí nghiệm trên?
1. Thí nghiệm:
- Chất tham gia: Bari clorua(BaCl2) và Natri sunfat(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat(BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
? Em hãy cho biết tên chất tham gia, tên chất sản phẩm của phản ứng này?
? Viết phương trình chữ của phản ứng?
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
?Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và chất sản phẩm?
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
mchất tham gia
mchất sản phẩm

Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
=
Hai nhà khoa học Lômônôxốp(người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
2. Định luật:
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”

Số nguyên tử hidrô, số nguyên tử oxi trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Số nguyên tử hidrô, số nguyên tử oxi trước và sau phản ứng bằng nhau.
Giải thích: Trong phản ứng hoá học, có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố được bảo toàn nên khối lượng của các nguyên tử không đổi.
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Thí nghiệm:
Định luật:
Vì sao khối lượng các chất được bảo toàn trước và sau phản ứng?
Nếu biết: mB, mC, mD => mA = (mC + mD ) - mB
Nếu biết: mA, mB, mD => mC = (mA + mB ) - mD
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Thí nghiệm:
Định luật:
Áp dụng:
Giả sử có phản ứng: A + B  C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mA + mB = mC + mD
Trong một phản ứng hóa học có n chất (gồm chất tham gia và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của n-1 chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Thí nghiệm:
Định luật:
Áp dụng:
Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) Phải biết khối lượng của bao nhiêu chất thì tính được khối lượng của một chất còn lại?
Bài 15- ÐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Thí nghiệm:
Định luật:
Áp dụng:
Ví dụ: Cho 28,4g natri sunfat phản ứng với 41,6g bari clorua thì sinh ra 23,4g natri clorua và bao nhiêu gam barisunfat.
BÀI GiẢI
Ta có sơ đồ phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật BTKL, ta có:
m Bari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
=> mBari sunfat = mBari clorua + mNatri sunfat – mNatri clorua
mBari sunfat = 28,4g + 41,6g – 23,4g
mBari sunfat = 46,6g
Bài 1: Hãy giải thích tại sao khi nung môt miếng đồng trong không khí thì sau phản ứng khối lượng miếng đồng sẽ:
A- Tăng lên; B- Giảm đi;
C- Không thay đổi.
CỦNG CỐ
Bài 2: Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g sắt(II) clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A- 15,6(g); B- 16,4(g);
C- 38,0(g); D- 38,8(g).
1- Kiến thức
- Học bài và thuộc nội dung định luật BTKL
- Viết công thức dạng tổng quát của định luật và vận dụng công thức.
2- Bài tập
- Làm bài tập: 2, 3 trang 54 SGK
- Tìm hiểu thêm: Các bài tập cùng dạng
3- Chuẩn bị bài sau
- Xem trước nội dung bài: “Phương trình hóa học”
DẶN DÒ
Kính chúc quý thầy cô giáo và các em học sinh dồi dào sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)