Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lợi |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI GIẢNG
LỚP 8B _ Năm học: 2009 -2010
Môn: Hóa học 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Bỏ quả trứng gà vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra? Ghi lại phương trình chữ của phản ứng?
ĐÁP ÁN:
- Dấu hiệu: Vỏ trứng có sủi bọt
- Phương trình chữ của phản ứng:
Canxi cacbonat + axit clohiđric canxi clorua + nước + khí cacbonđioxit
Khi phản ứng hóa học xảy ra các nguyên tử biến đổi như thế nào? Sự biến đổi đó có ý nghĩa ra sao?
Tiết 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh
Hóa chất: dung dịch bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4
? Các nhóm tiến hành thí nghiệm trên và hoàn tất phiếu học tập trong thời gian 3 phút
Cách tiến hành:
- Quan sát trạng thái, màu sắc của 2 dung dịch bari clorua và natri sunfat
- Đặt 2 cốc chứa dung dịch bari clorua (1) và natri sunfat (2) lên đĩa cân, đọc giá trị cân.
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), quan sát hiện tượng, nhận xét.
- Đặt 2 cốc lên đĩa cân và đọc giá trị cân. Từ kết quả cân rút ra kết luận.
Tiết 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
(SGK/53)
2. Định luật:
(Học ghi nhớ 1 SGK/54)
Hai nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadiê (Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân, đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật
? Vì sao trong phản ứng hóa học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng?
- Trong phản ứng hóa học, yếu tố nào thay đổi, yếu tố nào không thay đổi, từ đó suy ra điều gì?
Trong phản ứng hóa học:
- Liên kết nguyên tử thay đổi để tạo ra chất mới
- Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi
- Khối lượng các nguyên tử không đổi
Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
* Giải thích: (Đọc SGK/53)
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi tạo ra nước
? Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định luật từ thí nghiệm trên?
Tiết 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Đọc SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
? Theo định luật bảo toàn khối lượng ta viết được biểu thức nào?
mA + mB = mC + mD
Áp dụng: Em hãy viết phương trình chữ của phản ứng và biểu thức về khối lượng cho các phản ứng sau:
1. Cho chất B tác dụng với chất N thấy sinh ra chất P và chất Q
Phương trình: B + N P + Q
Biểu thức: mB + mN = mP + mQ
2. Phân hủy chất E thành chất G và F
Phương trình: E G + F
Biểu thức: mE = mG + mF
3. Cho H hóa hợp với chất K tạo ra I
Phương trình: H + K I
Biểu thức: mH + mK = mI
Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Xem SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
mA + mB = mC + mD
3. Áp dụng:
Áp dụng 1: Tính khối lượng của bari clorua đã phản ứng trong thí nghiệm trên, biết natri sunfat, bari sunfat, natri clorua lần lượt có khối lượng là: 14,2g; 23,3g; 11,7g.
Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên)
mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g
mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g
Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
? Vậy ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì?
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng (n-1) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Xem SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
mA + mB = mC + mD
3. Áp dụng:
? Vậy ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì?
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng (n-1) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
* Áp dụng: (Học ghi nhớ 2 SGK/54)
Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên)
mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g
mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g
Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
Áp dụng 2: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit và 88kg khí cacbonic.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng?
b. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng?
Tóm tắt: Nung đá vôi (canxi cacbonat)
mcanxi oxit=112kg
mkhí cacbonic=88kg
- Viết phương trình chữ
- mcanxi oxit?
TRÒ CHƠI
HDVN
1
2
3
4
Câu hỏi 1: Vì sao trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
Đáp án: - Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Đáp án: Phương trình chữ: Cacbon + oxi khí cacbonic
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mcacbon + moxi = mkhí cacbonic
moxi = 44 – 12 =32g chọn a
Đáp án: Phương trình chữ: Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
Biểu thức: mkẽm + maxit clohiđric = mkẽm clorua + mkhí hiđro
Đáp án: B vì phản ứng đã sinh ra khí cacbonic thoát ra ngoài làm khối lượng đĩa cân thứ nhất giảm đi.
H1
Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Xem SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
mA + mB = mC + mD
3. Áp dụng:
* Áp dụng: (Học ghi nhớ 2 SGK/54)
Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên)
mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g
mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g
Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
HDVN
- BTVN: 1,3 /54SGK; 15.2/18SBT
- Chuẩn bị bài mới: “Phương trình hóa học – Tiết 1”
+ Ôn lại: Cách biển diễn phương trình hóa học bằng chữ.
+ Hóa trị và cách lập CTHH của các chất
+ Tìm hiểu trước các bước lập phương trình, cách cân bằng phương trình
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHÀO THÂN ÁI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, nắm nội dung định luật, biết giải thích và vận dụng định luật
- BTVN: 1,3 /54SGK; 15.2/18SBT
- Chuẩn bị bài mới: “Phương trình hóa học – Tiết 1”
+ Ôn lại: Cách biển diễn phương trình hóa học bằng chữ.
Hóa trị và cách lập CTHH của các chất
+ Tìm hiểu trước các bước lập phương trình, cách cân bằng phương trình
LỚP 8B _ Năm học: 2009 -2010
Môn: Hóa học 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Bỏ quả trứng gà vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra? Ghi lại phương trình chữ của phản ứng?
ĐÁP ÁN:
- Dấu hiệu: Vỏ trứng có sủi bọt
- Phương trình chữ của phản ứng:
Canxi cacbonat + axit clohiđric canxi clorua + nước + khí cacbonđioxit
Khi phản ứng hóa học xảy ra các nguyên tử biến đổi như thế nào? Sự biến đổi đó có ý nghĩa ra sao?
Tiết 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh
Hóa chất: dung dịch bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4
? Các nhóm tiến hành thí nghiệm trên và hoàn tất phiếu học tập trong thời gian 3 phút
Cách tiến hành:
- Quan sát trạng thái, màu sắc của 2 dung dịch bari clorua và natri sunfat
- Đặt 2 cốc chứa dung dịch bari clorua (1) và natri sunfat (2) lên đĩa cân, đọc giá trị cân.
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), quan sát hiện tượng, nhận xét.
- Đặt 2 cốc lên đĩa cân và đọc giá trị cân. Từ kết quả cân rút ra kết luận.
Tiết 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
(SGK/53)
2. Định luật:
(Học ghi nhớ 1 SGK/54)
Hai nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadiê (Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân, đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật
? Vì sao trong phản ứng hóa học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng?
- Trong phản ứng hóa học, yếu tố nào thay đổi, yếu tố nào không thay đổi, từ đó suy ra điều gì?
Trong phản ứng hóa học:
- Liên kết nguyên tử thay đổi để tạo ra chất mới
- Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi
- Khối lượng các nguyên tử không đổi
Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
* Giải thích: (Đọc SGK/53)
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi tạo ra nước
? Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định luật từ thí nghiệm trên?
Tiết 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Đọc SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
? Theo định luật bảo toàn khối lượng ta viết được biểu thức nào?
mA + mB = mC + mD
Áp dụng: Em hãy viết phương trình chữ của phản ứng và biểu thức về khối lượng cho các phản ứng sau:
1. Cho chất B tác dụng với chất N thấy sinh ra chất P và chất Q
Phương trình: B + N P + Q
Biểu thức: mB + mN = mP + mQ
2. Phân hủy chất E thành chất G và F
Phương trình: E G + F
Biểu thức: mE = mG + mF
3. Cho H hóa hợp với chất K tạo ra I
Phương trình: H + K I
Biểu thức: mH + mK = mI
Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Xem SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
mA + mB = mC + mD
3. Áp dụng:
Áp dụng 1: Tính khối lượng của bari clorua đã phản ứng trong thí nghiệm trên, biết natri sunfat, bari sunfat, natri clorua lần lượt có khối lượng là: 14,2g; 23,3g; 11,7g.
Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên)
mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g
mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g
Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
? Vậy ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì?
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng (n-1) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Xem SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
mA + mB = mC + mD
3. Áp dụng:
? Vậy ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì?
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng (n-1) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
* Áp dụng: (Học ghi nhớ 2 SGK/54)
Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên)
mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g
mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g
Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
Áp dụng 2: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit và 88kg khí cacbonic.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng?
b. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng?
Tóm tắt: Nung đá vôi (canxi cacbonat)
mcanxi oxit=112kg
mkhí cacbonic=88kg
- Viết phương trình chữ
- mcanxi oxit?
TRÒ CHƠI
HDVN
1
2
3
4
Câu hỏi 1: Vì sao trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
Đáp án: - Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Đáp án: Phương trình chữ: Cacbon + oxi khí cacbonic
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mcacbon + moxi = mkhí cacbonic
moxi = 44 – 12 =32g chọn a
Đáp án: Phương trình chữ: Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
Biểu thức: mkẽm + maxit clohiđric = mkẽm clorua + mkhí hiđro
Đáp án: B vì phản ứng đã sinh ra khí cacbonic thoát ra ngoài làm khối lượng đĩa cân thứ nhất giảm đi.
H1
Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm: (SGK/53)
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. Định luật: (Học ghi nhớ 1 SGK/54)
* Giải thích: (Xem SGK/53)
* Phương trình phản ứng: A + B C + D
mA, mB, mC, mD: lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D
mA + mB = mC + mD
3. Áp dụng:
* Áp dụng: (Học ghi nhớ 2 SGK/54)
Bài 2/54SGK (Thí nghiệm trên)
mnatri sunfat = 14,2g mbari sunfat = 23,3g
mnatri clorua = 11,7g mbari clorua = ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
mbari clorua = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g
Vậy khối lượng bari clorua: 20,8g
HDVN
- BTVN: 1,3 /54SGK; 15.2/18SBT
- Chuẩn bị bài mới: “Phương trình hóa học – Tiết 1”
+ Ôn lại: Cách biển diễn phương trình hóa học bằng chữ.
+ Hóa trị và cách lập CTHH của các chất
+ Tìm hiểu trước các bước lập phương trình, cách cân bằng phương trình
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHÀO THÂN ÁI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, nắm nội dung định luật, biết giải thích và vận dụng định luật
- BTVN: 1,3 /54SGK; 15.2/18SBT
- Chuẩn bị bài mới: “Phương trình hóa học – Tiết 1”
+ Ôn lại: Cách biển diễn phương trình hóa học bằng chữ.
Hóa trị và cách lập CTHH của các chất
+ Tìm hiểu trước các bước lập phương trình, cách cân bằng phương trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)