Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đình Huy |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô giáo
Môn hóa 8
GIÁO VIÊN : NGUY?N DÌNH HỊA
Chào mừng thầy cô giáo về dự giờ thao giảng
MÔN HOÁ HỌC
lớp 8
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM
NHÓM HOÁ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vì sao trong phản ứng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác ?
Trả lời:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Em hóy quan sát thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau:
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân có thay đổi không?
I. THÍ NGHIỆM :
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2
dd natri sunfat : Na2SO4
I. THÍ NGHIỆM :
Đặt 2 cốc lần lượt chứa dd bari clorua: BaCl2 và
natri sun fat: Na2SO4 lên một bên đĩa cân ,đặt các
quả cân vào đĩa bên kia sao cho cân thăng bằng
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM tiếp tục:
0
dd natri sunfat : Na2SO4
Đổ cốc 1 vào cốc 2 rồi quan sát hiện tượng xảy ra
trong cốc 2 và vị trí kim cân sau phản ứng?
SAU PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2 và natri sunfat Na2SO4
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
Em hãy cho biết tên chất tham gia,
chất sản phẩm của phản ứng này?
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfa(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat = Bari sunfat + Natri clorua
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào?
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng?
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
m các chất TG = m các SP
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
Em hãy phát biểu nội dung của ĐL
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
2-Giải thích định luật:
Giải thích:
Bản chất
của phản ứng
Hoá học này
là gì?
Vậy định luật
được giải thích
như thế nào
Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau
phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau pứ không đổi, mà khối lượng từng nguyên tử không đổi nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
Giải thích:
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
Theo ĐL ta suy ra công thức về khối lượng ?
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử trước và sau
pứ không đổi khối lượng từng nguyên tử không đổi
nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các
chất tham gia phản ứng .
Giải thích:
Cụ thể ĐL
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Từ (1) :
mA + mB = mC + mD
Nếu biết mB ,mC,mD thì suy ra mA ?
mA = mC + mD - mB
Vậy trong một PƯHH có n chất nếu
biết (n-1) chất thì có thể tính khối
lượng của chất còn lại
Áp dụng định luật để làm gì?
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
5- BÀI TẬP:
Bài 1:
Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
a)Hãy viết PTchữ của PỨ?
b)Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c)Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?
Bài giải:
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
5- BÀI TẬP:
Bài 2 :
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài giải:
a, mMg + mO2 = mMgO
b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15
x = 15 – 9 = 6 (g)
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
Câu 2: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A.Giảm
B. Tăng
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
A
B
HDVN
Học thuộc nội dung và áp dụng ĐLBTKL.
Làm bài tập 2, 3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Nghiên cứu bài phương trình hóa học
Bài học kết thúc
CHO T?M BI?T CC EM
Bài 3: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxicacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit (vôi sống) và 88kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Tính khối lượng của canxicacbonat đã phản ứng
Bài giải:
a) Phương trình chữ:
Canxicacbonat canxioxit + khícacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối ta có:
m(canxicacbonat) = m(canxioxit) + m (khí cacbonic)
m(canxicacbonat)= 112 + 88 = 200(kg)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM :
Quan sát thí nghiệm
Nhà bác học LÔMÔNÔXÔP
Axit clohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
Axit clohđric
+ Bạc nitrat
Bạc clorua
+ Axit nitric
Cho biết khối lượng của Axit clohđric (HCl) là 3,65g khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và Axit nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
HDVN
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Môn hóa 8
GIÁO VIÊN : NGUY?N DÌNH HỊA
Chào mừng thầy cô giáo về dự giờ thao giảng
MÔN HOÁ HỌC
lớp 8
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM
NHÓM HOÁ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vì sao trong phản ứng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác ?
Trả lời:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Em hóy quan sát thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau:
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân có thay đổi không?
I. THÍ NGHIỆM :
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2
dd natri sunfat : Na2SO4
I. THÍ NGHIỆM :
Đặt 2 cốc lần lượt chứa dd bari clorua: BaCl2 và
natri sun fat: Na2SO4 lên một bên đĩa cân ,đặt các
quả cân vào đĩa bên kia sao cho cân thăng bằng
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM tiếp tục:
0
dd natri sunfat : Na2SO4
Đổ cốc 1 vào cốc 2 rồi quan sát hiện tượng xảy ra
trong cốc 2 và vị trí kim cân sau phản ứng?
SAU PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2 và natri sunfat Na2SO4
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
Em hãy cho biết tên chất tham gia,
chất sản phẩm của phản ứng này?
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfa(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat = Bari sunfat + Natri clorua
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào?
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng?
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
m các chất TG = m các SP
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
Em hãy phát biểu nội dung của ĐL
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
2-Giải thích định luật:
Giải thích:
Bản chất
của phản ứng
Hoá học này
là gì?
Vậy định luật
được giải thích
như thế nào
Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau
phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau pứ không đổi, mà khối lượng từng nguyên tử không đổi nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
Giải thích:
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
Theo ĐL ta suy ra công thức về khối lượng ?
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử trước và sau
pứ không đổi khối lượng từng nguyên tử không đổi
nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các
chất tham gia phản ứng .
Giải thích:
Cụ thể ĐL
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Từ (1) :
mA + mB = mC + mD
Nếu biết mB ,mC,mD thì suy ra mA ?
mA = mC + mD - mB
Vậy trong một PƯHH có n chất nếu
biết (n-1) chất thì có thể tính khối
lượng của chất còn lại
Áp dụng định luật để làm gì?
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
5- BÀI TẬP:
Bài 1:
Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
a)Hãy viết PTchữ của PỨ?
b)Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c)Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?
Bài giải:
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
5- BÀI TẬP:
Bài 2 :
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài giải:
a, mMg + mO2 = mMgO
b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15
x = 15 – 9 = 6 (g)
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
Câu 2: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A.Giảm
B. Tăng
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
A
B
HDVN
Học thuộc nội dung và áp dụng ĐLBTKL.
Làm bài tập 2, 3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Nghiên cứu bài phương trình hóa học
Bài học kết thúc
CHO T?M BI?T CC EM
Bài 3: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxicacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit (vôi sống) và 88kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Tính khối lượng của canxicacbonat đã phản ứng
Bài giải:
a) Phương trình chữ:
Canxicacbonat canxioxit + khícacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối ta có:
m(canxicacbonat) = m(canxioxit) + m (khí cacbonic)
m(canxicacbonat)= 112 + 88 = 200(kg)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM :
Quan sát thí nghiệm
Nhà bác học LÔMÔNÔXÔP
Axit clohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
Axit clohđric
+ Bạc nitrat
Bạc clorua
+ Axit nitric
Cho biết khối lượng của Axit clohđric (HCl) là 3,65g khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và Axit nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
HDVN
BÀI TẬP ÁP DỤNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đình Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)