Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Ngân |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tiết 20 – Bài 15
GV:Nguyễn Thanh Ngân
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Ví dụ: Hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Trong khi phản ứng
Sau phản ứng
PT chữ: Hidro + Oxi Nước
PT CTHH: 2H2 + O2 2H2O
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Sau phản ứng
H; O
H; O
- Các nguyên tố giữ nguyên
2. H2 + O2
= 2.1.2 + 2.16 = 36
4H; 2O
- Số nguyên tử các nguyên tố giữ nguyên
4H; 2O
- Tổng khối lượng các nguyên tử giữ nguyên
Tổng khối lượng của H2 và O2 bằng khối lượng của H2O tạo thành
2. H2O
= 2.( 2.1+ 16)= 36
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Ví dụ: Hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
2/ Định luật:
a/ Nội dung:
b/ Cách viết:
Trong 1 phản ứng hoá học thì tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành
mA + mB
Pt: A + B C + D
= mC + mD
Vd: Hidro + Oxi Nước
mhidro + moxi = mnước
= msản phẩm
mchất tham gia
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có công thức chung của định luật là :
mA + mB = mC + mD
mA
mB
mC
mD
= mC + mD - mB
= mC + mD - mA
= mA + mB - mD
= mA + mB - mC
Tính khối lượng một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Ví dụ: Hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
2/ Định luật:
a/ Nội dung:
b/ Cách viết:
c/ Áp dụng:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2
dd natri sunfat : Na2SO4
Chất tham gia: Bari clorua BaCl2
Natri sunfat: Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Dd Natri Clorua NaCl
và kết tủa trắng
Bari sunfat BaSO4
Dấu hiệu: sinh ra chất mới:
+ kết tủa màu trắng trong dung dịch bari sunfat
+ Natri clorua
Sản phẩm: Natri Clorua NaCl
Bari sunfat BaSO4
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) Natri sunfat(Na2SO4).
Bari clorua + Natri sunfat ? Bari sunfat + Natri clorua
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) Natri clorua(NaCl).
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
m Bari Clorua + m Natri sunfat = m Natri clorua + m Bari sunfat
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
Áp dụng ĐLBTKL:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Cho mNa2SO4 = 14,2 gam;
mBaSO4 = 23,3 gam
mNaCl = 11,7 gam
Tính: mBaCl2
BÀI TẬP 2
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi có trong không khí.
a, Viết phương trình dạng chữ của phản ứng
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Áp dụng định luật BTKL ta có:
mMagie + moxi = m Magie oxit
9 + moxi = 15
moxi = 15 – 9 = 6 (g)
BÀI LÀM
Phương trình: Magie + oxi magie oxit
Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A.Giảm
B. Tăng
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
A
B
HDVN
BÀI TẬP 3
BÀI TẬP 4
Tiết 20 – Bài 15
GV:Nguyễn Thanh Ngân
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Ví dụ: Hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Trong khi phản ứng
Sau phản ứng
PT chữ: Hidro + Oxi Nước
PT CTHH: 2H2 + O2 2H2O
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Sau phản ứng
H; O
H; O
- Các nguyên tố giữ nguyên
2. H2 + O2
= 2.1.2 + 2.16 = 36
4H; 2O
- Số nguyên tử các nguyên tố giữ nguyên
4H; 2O
- Tổng khối lượng các nguyên tử giữ nguyên
Tổng khối lượng của H2 và O2 bằng khối lượng của H2O tạo thành
2. H2O
= 2.( 2.1+ 16)= 36
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Ví dụ: Hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
2/ Định luật:
a/ Nội dung:
b/ Cách viết:
Trong 1 phản ứng hoá học thì tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành
mA + mB
Pt: A + B C + D
= mC + mD
Vd: Hidro + Oxi Nước
mhidro + moxi = mnước
= msản phẩm
mchất tham gia
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có công thức chung của định luật là :
mA + mB = mC + mD
mA
mB
mC
mD
= mC + mD - mB
= mC + mD - mA
= mA + mB - mD
= mA + mB - mC
Tính khối lượng một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
1/ Ví dụ: Hidro tác dụng với oxi tạo thành nước
2/ Định luật:
a/ Nội dung:
b/ Cách viết:
c/ Áp dụng:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2
dd natri sunfat : Na2SO4
Chất tham gia: Bari clorua BaCl2
Natri sunfat: Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Dd Natri Clorua NaCl
và kết tủa trắng
Bari sunfat BaSO4
Dấu hiệu: sinh ra chất mới:
+ kết tủa màu trắng trong dung dịch bari sunfat
+ Natri clorua
Sản phẩm: Natri Clorua NaCl
Bari sunfat BaSO4
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) Natri sunfat(Na2SO4).
Bari clorua + Natri sunfat ? Bari sunfat + Natri clorua
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) Natri clorua(NaCl).
I/ Định luật bảo toàn khối lượng:
m Bari Clorua + m Natri sunfat = m Natri clorua + m Bari sunfat
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
Áp dụng ĐLBTKL:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Cho mNa2SO4 = 14,2 gam;
mBaSO4 = 23,3 gam
mNaCl = 11,7 gam
Tính: mBaCl2
BÀI TẬP 2
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi có trong không khí.
a, Viết phương trình dạng chữ của phản ứng
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Áp dụng định luật BTKL ta có:
mMagie + moxi = m Magie oxit
9 + moxi = 15
moxi = 15 – 9 = 6 (g)
BÀI LÀM
Phương trình: Magie + oxi magie oxit
Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A.Giảm
B. Tăng
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
A
B
HDVN
BÀI TẬP 3
BÀI TẬP 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)