Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Dương Nguyên Đức |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Dương Nguyên Đức
Chào mừng các thầy cô về dự giờ.
Chào các em học sinh thân mến.
O
H
O
H
H
H
Trước ph?n ?ng
Trong ph?n ?ng
THEO DÕI DIỄN BIẾN PHẢN ỨNG
Hiđrô + oxi nước
O
O
H
H
H
H
Trong ph?n ?ng
Sau phản ứng
THEO DÕI DIỄN BIẾN PHẢN ỨNG
Hiđrô + oxi nước
Bản chất của phản ứng hoá học là gì ?
Là sự thay đổi liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö lµm ph©n tö nµy biÕn ®æi thµnh ph©n tö kh¸c. Sè nguyªn tö mçi nguyªn tè kh«ng thay ®æi.
Vậy theo em, tổng khối lượng các chất trong phản ứng sẽ như thế nào ?
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I – Thí nghiệm
Thí nghiệm tiến hành với những hoá chất nào ?
Tiến hành thí nghiệm giữa Bari clorua và natri sunfat.
* Chuẩn bị: - Dụng cụ: Cân Robecvan; ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch BaCl2 và Na2SO4
Thảo luận nhóm và trả lời vào bảng phụ:
Đối chiếu với đáp án
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
?
Tổng mchấtn tham gia = Tổng mchất sản phẩm
Theo em, tại sao tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi, mặc dù chất đã biến đổi ?
II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Quan sát và điền vào bảng phụ:
Em hãy nhận xét về số nguyên tử O và H trước và sau pư ?
Giải thích cho định luật: Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi, và mỗi nguyên tử có 1 nguyên tử khối riêng biệt nên khối lượng các chất được bảo toàn.
?
Hãy viết phương trình bằng chữ của phản ứng ở thí nghiệm ban đầu.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Bari sunfat (BaSO4)
Natri clorua (NaCl)
Bari clorua (BaCl2)
Natri sunfat (Na2SO4)
Chất tham gia
Chất sản phẩm
Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩm
III, Áp dụng
Giả sử có phương trình phản ứng sau:
A + B -> C + D (1)
Chất tham gia Chất s?n ph?m
Em hãy thêm m trước các chất A, B, C, D và chuyển dấu mũi tên thành dấu bằng
mA + mB = mC + mD
công thức về khối lượng
của phản ứng hoá học
Biết 3 đại lượng sẽ tính được đại lượng còn lại.
Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trở lại thí nghiệm
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên:
Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng ?
Bài giải:
Bước 1: Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
Bước 2: Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
+ 14,2 = 23,3 + 11,7
= (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Bước 3:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Thay số và tính khối lượng chưa biết
Các bước để giải bài toán tính theo định luật bảo toàn khối lượng:
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
?
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9 g kim loại Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng Mg cháy là phản ứng với O2 trong không khí ? Tính khối lượng của oxi đã phản ứng ?
?
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Magie + Oxi Magie oxit
Từ hai bài tập ta thấy: Trong phản ứng có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập: Khi nung 280 kg canxi cacbonat (CaCO3) tạo ra m kg canxi oxit và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2). Hãy tính m ?
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Canxi cacbonat Canxi oxit + cacbon đioxit
t0
280 = m + 110
m = 280 - 110 = 170 kg
Kết luận:
1, Định luật: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
2, Áp dụng: Trong phản ứng có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
CHO T?M BI?T CC EM
Bài học kết thúc
Chào mừng các thầy cô về dự giờ.
Chào các em học sinh thân mến.
O
H
O
H
H
H
Trước ph?n ?ng
Trong ph?n ?ng
THEO DÕI DIỄN BIẾN PHẢN ỨNG
Hiđrô + oxi nước
O
O
H
H
H
H
Trong ph?n ?ng
Sau phản ứng
THEO DÕI DIỄN BIẾN PHẢN ỨNG
Hiđrô + oxi nước
Bản chất của phản ứng hoá học là gì ?
Là sự thay đổi liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö lµm ph©n tö nµy biÕn ®æi thµnh ph©n tö kh¸c. Sè nguyªn tö mçi nguyªn tè kh«ng thay ®æi.
Vậy theo em, tổng khối lượng các chất trong phản ứng sẽ như thế nào ?
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I – Thí nghiệm
Thí nghiệm tiến hành với những hoá chất nào ?
Tiến hành thí nghiệm giữa Bari clorua và natri sunfat.
* Chuẩn bị: - Dụng cụ: Cân Robecvan; ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch BaCl2 và Na2SO4
Thảo luận nhóm và trả lời vào bảng phụ:
Đối chiếu với đáp án
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
?
Tổng mchấtn tham gia = Tổng mchất sản phẩm
Theo em, tại sao tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi, mặc dù chất đã biến đổi ?
II - Định luật Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Quan sát và điền vào bảng phụ:
Em hãy nhận xét về số nguyên tử O và H trước và sau pư ?
Giải thích cho định luật: Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi, và mỗi nguyên tử có 1 nguyên tử khối riêng biệt nên khối lượng các chất được bảo toàn.
?
Hãy viết phương trình bằng chữ của phản ứng ở thí nghiệm ban đầu.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Bari sunfat (BaSO4)
Natri clorua (NaCl)
Bari clorua (BaCl2)
Natri sunfat (Na2SO4)
Chất tham gia
Chất sản phẩm
Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩm
III, Áp dụng
Giả sử có phương trình phản ứng sau:
A + B -> C + D (1)
Chất tham gia Chất s?n ph?m
Em hãy thêm m trước các chất A, B, C, D và chuyển dấu mũi tên thành dấu bằng
mA + mB = mC + mD
công thức về khối lượng
của phản ứng hoá học
Biết 3 đại lượng sẽ tính được đại lượng còn lại.
Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trở lại thí nghiệm
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên:
Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng ?
Bài giải:
Bước 1: Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
Bước 2: Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
+ 14,2 = 23,3 + 11,7
= (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Bước 3:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Thay số và tính khối lượng chưa biết
Các bước để giải bài toán tính theo định luật bảo toàn khối lượng:
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
?
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9 g kim loại Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng Mg cháy là phản ứng với O2 trong không khí ? Tính khối lượng của oxi đã phản ứng ?
?
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Magie + Oxi Magie oxit
Từ hai bài tập ta thấy: Trong phản ứng có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập: Khi nung 280 kg canxi cacbonat (CaCO3) tạo ra m kg canxi oxit và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2). Hãy tính m ?
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Canxi cacbonat Canxi oxit + cacbon đioxit
t0
280 = m + 110
m = 280 - 110 = 170 kg
Kết luận:
1, Định luật: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
2, Áp dụng: Trong phản ứng có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
CHO T?M BI?T CC EM
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Nguyên Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)