Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuận |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4.
Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng.
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
Quan sát: Dấu hiệu của phản ứng, vị trí kim cân trước và sau phản ứng.
Nội dung thí nghiệm
Biết sau phản ứng tạo ra chất tan mới là natri clorua và chất rắn không tan màu trắng là bari sunfat
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Tìm hiểu thí nghiệm để rút ra định luật
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì ?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.
Hai nhà khoa học: V.Lômônôxôp-người Nga và A.Lavoadiê-người Pháp
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Giải thích định luật
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng :
A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Áp dụng định luật BTKL
Viết công thức về khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
BT1: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
Tính: khối lượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?
Hướng dẫn
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng :
A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Áp dụng định luật BTKL
Hướng dẫn
BT2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng:
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng :
A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Áp dụng định luật BTKL
BT3: Khi nung nóng 10 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được 7,5 gam canxi oxit( CaO) và thoát ra khí cacbonic.Lượng khí cacbonic thoát ra là:
A. 2 g B. 2,5 g
C. 3 g D. 3,5 g
BT4. Cho 13 g kẽm tác dụng với axit clohiđric thu được 27,2 g kẽm clorua và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6 g B. 7,3 g
C. 14 g D. 14,2 g
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và chất sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1b,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Bài học đã
KẾT THÚC
Cảm ơn quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp
1. Thí nghiệm
Trên đĩa cân A đặt hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và dung dịch natri sunfat Na2SO4.
Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng.
Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
Quan sát: Dấu hiệu của phản ứng, vị trí kim cân trước và sau phản ứng.
Nội dung thí nghiệm
Biết sau phản ứng tạo ra chất tan mới là natri clorua và chất rắn không tan màu trắng là bari sunfat
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Tìm hiểu thí nghiệm để rút ra định luật
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì ?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.
Hai nhà khoa học: V.Lômônôxôp-người Nga và A.Lavoadiê-người Pháp
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Giải thích định luật
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng :
A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Áp dụng định luật BTKL
Viết công thức về khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
BT1: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
Tính: khối lượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?
Hướng dẫn
(BaCl2) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng :
A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Áp dụng định luật BTKL
Hướng dẫn
BT2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng:
Tiết 21- Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua.
2. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
3. Áp dụng
Giả sử có phản ứng :
A + B C + D
Gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Áp dụng định luật BTKL
BT3: Khi nung nóng 10 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được 7,5 gam canxi oxit( CaO) và thoát ra khí cacbonic.Lượng khí cacbonic thoát ra là:
A. 2 g B. 2,5 g
C. 3 g D. 3,5 g
BT4. Cho 13 g kẽm tác dụng với axit clohiđric thu được 27,2 g kẽm clorua và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6 g B. 7,3 g
C. 14 g D. 14,2 g
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và chất sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1b,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Bài học đã
KẾT THÚC
Cảm ơn quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)