Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Trần Hoàng Vũ |
Ngày 23/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNG
TIẾT 21 - BÀI 15:
D?NH LU?T B?O TOÀN KH?I LU?NG
TRU?NG THCS LONG DI?N B
GV D?Y : TR?N HOÀNG VU
1- Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1 - Thí nghiệm:
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
1 - Thí nghiệm:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với nhửừng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - ẹịnh luật:
"Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng"
2 - ẹịnh luật:
a.Nội dung:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
=
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - ẹịnh luật:
2 - ẹịnh luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trỡnh phản ứng
Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là Gè ?
Xét phản ứng hoá học giửừa khí hiđrô với khí oxi
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - ẹịnh luật:
2 - ẹịnh luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giửừa các nguyên tử thay đổi, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi.
SGK T53
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
Vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-ẹịnh luật:
SGK T53
3-áp dụng:
Giả sử có phản ứng giửừa A và B tạo ra C và D
PT : A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ẹLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
3-áp dụng:
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-ẹịnh luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ẹLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
? Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-ẹịnh luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ẹLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
? Bari sunfat? + Natri clorua
Theo ẹLBTKL ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4= mBaSO4 + mNaCl
BT: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat Na2SO4, Bari sunfat BaSO4, Natri clorua NaCl lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
Tính: khối lượng Bari clorua BaCl2 đã tham gia phản ứng?
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bài tập: ẹốt cháy hoàn toàn 84 gam sắt cần dùng 32 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ Fe3O4.
a)Viết phương trỡnh chửừ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) PT chửừ: sắt + khí oxi ?oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe + mO2 = mFe3O4
Tóm tắt:
Biết:
mFe = 84g
mO2 = 32g
a/Viết PT chửừ của PƯ
b/mFe3O4 = ?
Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 116 gam
?mFe3O4 =84 + 32 = 116(g)
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi phân hủy 4,34g Thủy ngân oxit HgO thu được 0,32g khí Oxi. Khối lượng Thủy ngân trong phaỷn ứng này là:
A. 4,00g
B. 4,01g
C. 4,02g
D.Không xác định được
Câu 2: Cho 26g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohidric HCl thu được 54,4g Kẽm Clorua ZnCl2 và 0,8g khí Hiđro. Khối lượng axit Clohidric tham gia phaỷn ứng là:
A. 26,2g
Câu 3: Một bỡnh cầu đựng bột Magiê Cacbonat MgCO3. Dun nóng thu ủửụùc Magieõ oxit MgO vaứ khớ Cacbon ủioxit CO2 thoaựt ra. Phaỷn ửựng keỏt thuực khoỏi lửụùng bỡnh cau seừ:
B. 27,2g
C. 28,2g
D. 29,2g
A.Giaỷm
B.Tang
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
C
D
A
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Häc bµi vµ n¾m vöõng: + N¾m vöõng néi dung ®Þnh luËt BTKL
+ N¾m ®îc c«ng thøc d¹ng tæng qu¸t
cña ®Þnh luËt.
2.Bài tập
-Lµm bµi 3 SGK /54
-Tìm hiÓu thªm : C¸c bµi tËp cïng d¹ng
3.Chuẩn bị bài sau
-Néi dung kiÕn thøc và bµi tËp cña bài häc h«m nay .
- Xem tríc néi dung bµi “Ph¬ng trình hãa häc “
TIẾT 21 - BÀI 15:
D?NH LU?T B?O TOÀN KH?I LU?NG
TRU?NG THCS LONG DI?N B
GV D?Y : TR?N HOÀNG VU
1- Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1 - Thí nghiệm:
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
1 - Thí nghiệm:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với nhửừng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - ẹịnh luật:
"Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng"
2 - ẹịnh luật:
a.Nội dung:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
=
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - ẹịnh luật:
2 - ẹịnh luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trỡnh phản ứng
Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là Gè ?
Xét phản ứng hoá học giửừa khí hiđrô với khí oxi
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - ẹịnh luật:
2 - ẹịnh luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giửừa các nguyên tử thay đổi, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi.
SGK T53
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
Vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-ẹịnh luật:
SGK T53
3-áp dụng:
Giả sử có phản ứng giửừa A và B tạo ra C và D
PT : A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ẹLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
3-áp dụng:
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-ẹịnh luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ẹLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
? Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-ẹịnh luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ẹLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
? Bari sunfat? + Natri clorua
Theo ẹLBTKL ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4= mBaSO4 + mNaCl
BT: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat Na2SO4, Bari sunfat BaSO4, Natri clorua NaCl lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
Tính: khối lượng Bari clorua BaCl2 đã tham gia phản ứng?
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bài tập: ẹốt cháy hoàn toàn 84 gam sắt cần dùng 32 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ Fe3O4.
a)Viết phương trỡnh chửừ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) PT chửừ: sắt + khí oxi ?oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe + mO2 = mFe3O4
Tóm tắt:
Biết:
mFe = 84g
mO2 = 32g
a/Viết PT chửừ của PƯ
b/mFe3O4 = ?
Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 116 gam
?mFe3O4 =84 + 32 = 116(g)
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi phân hủy 4,34g Thủy ngân oxit HgO thu được 0,32g khí Oxi. Khối lượng Thủy ngân trong phaỷn ứng này là:
A. 4,00g
B. 4,01g
C. 4,02g
D.Không xác định được
Câu 2: Cho 26g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohidric HCl thu được 54,4g Kẽm Clorua ZnCl2 và 0,8g khí Hiđro. Khối lượng axit Clohidric tham gia phaỷn ứng là:
A. 26,2g
Câu 3: Một bỡnh cầu đựng bột Magiê Cacbonat MgCO3. Dun nóng thu ủửụùc Magieõ oxit MgO vaứ khớ Cacbon ủioxit CO2 thoaựt ra. Phaỷn ửựng keỏt thuực khoỏi lửụùng bỡnh cau seừ:
B. 27,2g
C. 28,2g
D. 29,2g
A.Giaỷm
B.Tang
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
C
D
A
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Häc bµi vµ n¾m vöõng: + N¾m vöõng néi dung ®Þnh luËt BTKL
+ N¾m ®îc c«ng thøc d¹ng tæng qu¸t
cña ®Þnh luËt.
2.Bài tập
-Lµm bµi 3 SGK /54
-Tìm hiÓu thªm : C¸c bµi tËp cïng d¹ng
3.Chuẩn bị bài sau
-Néi dung kiÕn thøc và bµi tËp cña bài häc h«m nay .
- Xem tríc néi dung bµi “Ph¬ng trình hãa häc “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoàng Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)