Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Mimi Ho |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
- Thế nào là phản ứng hóa học?
- Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Khí hiđro cháy trong không khí tạo ra nước.
- Chỉ rõ trong phản ứng trên những chất nào là chất tham gia, những chất nào là chất sản phẩm.
Trả lời:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi nước.
Chất tham gia
Chất sản phẩm
to
Bµi 15. §Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng
I. Thí nghiệm
II. Định luật bảo toàn khối lượng
III. Vận dụng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Cách tiến hành:
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.
- Đĩa cân 2: Cho cốc thủy tinh đựng nước
* Quan sát:
- Trạng thái của cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 ntn?.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
- Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Dấu hiệu nào có Puhh xẩy ra?
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nhận xét:
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng không đổi.
- Cho biết phản ứng của Bari clorua với Natri sufat tạo thành Bari sunfat và natri clorua.
* Phương trình chữ:
Chất tham gia
Chất sản phẩm
* Theo nhận xét trên thì:
m Bari clorua + m Natri sufat = m Bari sunfat + m natri clorua
=
Bari clorua + natri sunfat Bari sunfat + natri clorua
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nhận xét:
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng là không đổi.
* Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat ?
? Bari sunfat + natri clorua
* Biểu thức minh họa:
m Bari clorua + m Natri sufat =
= m Bari sunfat + m natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nhận xét:
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng là không đổi.
* Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat ?
? Bari sunfat + natri clorua
* Biểu thức minh họa:
m Bari clorua + m Natri sufat =
= m Bari sunfat + m natri clorua
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nội dung định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
A + B C + D
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
* Nhận xét:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
- Số lượng nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là không đổi.
Trước và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Bài tập1 :Dựa vào biểu thức của định luật em hãy cho biết : Các phản ứng hoá học sau đây sẽ ứng với những biểu thức nào ?
1.Canxicacbonat Canxioxit+cacbonic
mA= mB+ mC
2.Khí hiđro + khí oxi nước
mA +mB = mC
3.Kalipemanganat Kalimanganat+mangandioxit+oxi
mA = mB + mC + mD
4. Canxicacbonat +axitclohidric Canxiclorua+Cacbonic+ Nước
mA+ mB= mC+ mD+mE
.
III. Vận dụng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Cho khối lượng của khí hiđro và khí oxi tham gia phản ứng lần lượt là 4 g và 32 g. Tính khối lượng nước tạo thành .
Phương trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nước
Bài tập 2:
Giải
Tóm tắt
m hiđro = 4 g
m oxi = 32 g
m nước = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hiđro + moxi = mnước
? 4 + 32 = mnước
? mnước = 36 g
Phương trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nước
III. Vận dụng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
III. Vận dụng
Bài tập 3:
Cho m g khí hiđrô tác dụng vừa đủ với 80 g
đồng (II) oxit nung nóng thu được 64 g kim loại đồng và 18 g nước.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính m .
Giải
Tóm tắt
mđồng(II)oxit = 80 g
mđồng = 64 g
mnước = 18 g
a. Viết phương trình chữ .
b. Tính m .
a. Viết phương trình chữ:
Khí hiđro + đồng(II)oxit to
đồng + nước
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhiđro + mđồng(II)oxit = mđồng + mnước
? mhiđro + 80 = 64 + 18
? m = (64 + 18) - 80
? m = 2 g
Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập, vận dụng thành thạo định luật bảo toàn khối lượng trong giải toán Hóa học.
- Làm các bài tập SGK.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc trước bài 16.
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc thành đạt
Cảm ơn các em đã tham gia tiết học này
Câu hỏi:
- Thế nào là phản ứng hóa học?
- Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Khí hiđro cháy trong không khí tạo ra nước.
- Chỉ rõ trong phản ứng trên những chất nào là chất tham gia, những chất nào là chất sản phẩm.
Trả lời:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi nước.
Chất tham gia
Chất sản phẩm
to
Bµi 15. §Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng
I. Thí nghiệm
II. Định luật bảo toàn khối lượng
III. Vận dụng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Cách tiến hành:
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.
- Đĩa cân 2: Cho cốc thủy tinh đựng nước
* Quan sát:
- Trạng thái của cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 ntn?.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
- Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Dấu hiệu nào có Puhh xẩy ra?
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nhận xét:
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng không đổi.
- Cho biết phản ứng của Bari clorua với Natri sufat tạo thành Bari sunfat và natri clorua.
* Phương trình chữ:
Chất tham gia
Chất sản phẩm
* Theo nhận xét trên thì:
m Bari clorua + m Natri sufat = m Bari sunfat + m natri clorua
=
Bari clorua + natri sunfat Bari sunfat + natri clorua
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nhận xét:
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng là không đổi.
* Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat ?
? Bari sunfat + natri clorua
* Biểu thức minh họa:
m Bari clorua + m Natri sufat =
= m Bari sunfat + m natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nhận xét:
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng là không đổi.
* Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat ?
? Bari sunfat + natri clorua
* Biểu thức minh họa:
m Bari clorua + m Natri sufat =
= m Bari sunfat + m natri clorua
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Nội dung định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
A + B C + D
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
* Giải thích:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
* Nhận xét:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
- Số lượng nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là không đổi.
Trước và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Bài tập1 :Dựa vào biểu thức của định luật em hãy cho biết : Các phản ứng hoá học sau đây sẽ ứng với những biểu thức nào ?
1.Canxicacbonat Canxioxit+cacbonic
mA= mB+ mC
2.Khí hiđro + khí oxi nước
mA +mB = mC
3.Kalipemanganat Kalimanganat+mangandioxit+oxi
mA = mB + mC + mD
4. Canxicacbonat +axitclohidric Canxiclorua+Cacbonic+ Nước
mA+ mB= mC+ mD+mE
.
III. Vận dụng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
Cho khối lượng của khí hiđro và khí oxi tham gia phản ứng lần lượt là 4 g và 32 g. Tính khối lượng nước tạo thành .
Phương trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nước
Bài tập 2:
Giải
Tóm tắt
m hiđro = 4 g
m oxi = 32 g
m nước = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hiđro + moxi = mnước
? 4 + 32 = mnước
? mnước = 36 g
Phương trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nước
III. Vận dụng
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
* Phương trình phản ứng tổng quát:
* Biểu thức của định luật:
m A + mB = mC + mD
* Nội dung định luật:
III. Vận dụng
Bài tập 3:
Cho m g khí hiđrô tác dụng vừa đủ với 80 g
đồng (II) oxit nung nóng thu được 64 g kim loại đồng và 18 g nước.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính m .
Giải
Tóm tắt
mđồng(II)oxit = 80 g
mđồng = 64 g
mnước = 18 g
a. Viết phương trình chữ .
b. Tính m .
a. Viết phương trình chữ:
Khí hiđro + đồng(II)oxit to
đồng + nước
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhiđro + mđồng(II)oxit = mđồng + mnước
? mhiđro + 80 = 64 + 18
? m = (64 + 18) - 80
? m = 2 g
Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập, vận dụng thành thạo định luật bảo toàn khối lượng trong giải toán Hóa học.
- Làm các bài tập SGK.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc trước bài 16.
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc thành đạt
Cảm ơn các em đã tham gia tiết học này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mimi Ho
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)